Lý thuyết Địa lí 9 Bài 35 (mới 2024 + Bài Tập): Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Hồng ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 9 Bài 35.

1 6221 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Địa lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Bài giảng Địa lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

1. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ

* Khái quát chung:

- Diện tích: 39 734 km² chiếm 12% diện tích cả nước. Dân số 17,4 triệu người (18,1% dân số cả nước - 2019).

- Các tỉnh, thành phố: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang.

LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

* Vị trí tiếp giáp:

- Đông Bắc giáp Đông Nam Bộ.

- Bắc giáp Cam-pu-chia.

- Đông Nam giáp Biển Đông.

- Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan.

* Ý nghĩa: Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông Mê Công, có 3 mặt giáp biển, có nhiều quan hệ với các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công, gần với vùng kinh tế năng động Đông Nam Bộ nên thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển với các vùng và các nước.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

SƠ ĐỒ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

* Thuận lợi

- Địa hình: Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông Mê Kông. Địa hình thấp, khá bằng phẳng.

- Đất:

+ Phù sa ngọt: chiếm diện tích lớn, dọc theo sông Tiền và sông Hậu.

+ Đất phèn: Đông Tháp, Long An, phía Tây Nam.

+ Đất mặn: dọc ven biển.

-> Tài nguyên đất phù sa sông thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn cần cải tạo.

Một đoạn sông Mê Công ở Đồng bằng sông Cửu Long

- Khí hậu: Cận xích đạo, nóng ẩm, lượng mưa dồi dào -> Thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực (đặc biệt là cây lúa nước).

- Tài nguyên nước: kênh rạch chằng chịt, vùng nước mặn, nước lợ cửa sông, ven biển lớn. Thuận lợi: nuôi trồng thủy hải sản -> Thuận lợi phát triển giao thông đường thuỷ và nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.

- Sinh vật: phong phú, đa dạng. Rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn.

- Biển và hải đảo: nguồn hải sản phong phú, biển ấm, ngư trường rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo -> Thuận lợi cho khai thác hải sản.

* Khó khăn

- Mùa khô sâu sắc. Lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu Long vào mùa mưa với diện rộng và thời gian dài.

- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn cần được cải tạo, thiếu nước ngọt trong mùa khô.

Mùa khô ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long xảy ra hạn hán nghiêm trọng

* Phương hướng phát triển

- Phát triển thủy lợi, các dự án thoát lũ để cải tạo đất phèn, đất mặn và cấp nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt trong mùa khô.

- Chủ động sống chung với lũ, khai thác các lợi thế kinh tế do lũ mang lại.

Hệ thống thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé, Kiên Giang

3. Đặc điểm dân cư, xã hội

* Đặc điểm dân cư, xã hội

- Số dân: Đông dân, chỉ đứng sau đồng bằng sông Hồng. Dân số 17,4 triệu người (18,1% dân số cả nước - 2019).

- Mật độ dân số cao 423 người/km² (2019).

- Thành phần dân cư: ngoài người Kinh, còn có người Khơ-me, người Chăm, người Hoa.

- Trình độ dân trí chưa cao.

- Tỉ lệ dân thành thị thấp (25,5% năm 2017).

Người dân tộc Khơ-me ở Tây Nam Bộ

* Thuận lợi

- Nguồn lao động dồi dào.

- Người dân cần cù, linh hoạt, có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá, thị trường tiêu thụ lớn.

* Khó khăn

- Mặt bằng dân trí thấp.

- Cơ sở vật chất hạ tầng ở nông thôn chưa hoàn thiện.

* Biện pháp: Để phát triển kinh tế vùng trước hết chú ý việc nâng cao mặt bằng dân trí, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn hoàn thiện, phát triển đô thị.

MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC

Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long

Câu hỏi NB

Câu 1. Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với vịnh Thái Lan ở phía

A. bắc và tây bắc.

B. nam.

C. tây nam.

D. đông nam.

Đáp án: C

Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với vịnh Thái Lan ở phía Tây Nam.

Câu 2. Thuận lợi lớn nhất về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. toàn bộ diện tích là đồng bằng.

B. ba mặt giáp biển.

C. nằm ở cực Nam tổ quốc.

D. rộng lớn nhất cả nước.

Đáp án: B

Giải thích: Thuận lợi lớn nhất về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là ba mặt giáp biển.

Câu 3. Nhóm đất có giá trị lớn nhất, thích hợp cho phát triển sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long là

A. Đất mặn.

B. Đất phèn.

C. Đất phù sa ngọt.

D. Đất feralit.

Đáp án: C

Giải thích: Nhóm đất có giá trị lớn nhất, thích hợp cho phát triển sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long là đất phù sa ngọt với diện tích lớn (1,2 triệu ha), độ phì cao, màu mỡ => thuận lợi cho phát triển sản xuất lương thực, đặc biệt cây lúa nước.

Câu 4. Đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi cho phát triển nông nghiệp là

A. có hai mùa mưa – khô rõ rệt.

B. mùa khô sâu sắc kéo dài.

C. nóng, ẩm, lượng mưa dồi dào.

D. nguồn nước trên mặt phong phú.

Đáp án: C

Giải thích: Đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi cho phát triển nông nghiệp (đặc biệt cây lúa nước) là khí hậu nóng, ẩm, lượng mưa dồi dào.

Câu 5. Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Đất phèn

B. Đất mặn

C. Đất phù sa ngọt

D. Đất cát ven biển

Đáp án: A

Giải thích: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn (1,6 triệu ha), tiếp theo là đất phù sa ngọt (1,2 triệu ha), đất mặn (0,7 triệu ha) và cuối cùng là các nhóm đất khác (0,4 triệu ha).

Câu 6. Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long là

A. thoái hóa đất.

B. triều cường.

C. cháy rừng.

D. thiếu nước ngọt.

Đáp án: D

Giải thích: Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long là thiếu nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp và thau chua rửa mặn.

Câu hỏi TH

Câu 7. Để khai thác các lợi thế kinh tế do lũ mang lại ở Đồng bằng sông Cửu Long, phương hướng chủ yếu hiện nay là

A. xây dựng hệ thống đê điều.

B. chủ động sống chung với lũ.

C. tăng cường công tác dự báo lũ.

D. đầu tư cho các dự án thoát lũ.

Đáp án: D

Giải thích: Để khai thác các lợi thế kinh tế do lũ mang lại ở Đồng bằng sông Cửu Long, phương hướng chủ yếu hiện nay là chủ động sống chung với lũ.

Câu 8. Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trồng lúa không phải do nguyên nhân nào sau đây?

A. sự đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước.

B. khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm.

C. địa hình thấp và bằng phẳng.

D. diện tích đất nông nghiệp lớn.

Đáp án: A

Giải thích:

Các thế mạnh về điều kiện tự nhiên của vùng.

- Đồng bằng rộng lớn, diện tích khoảng 4 triệu ha và khá bằng phẳng, đất phù sa châu thổ màu mỡ.

- Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào => thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực (đặc biệt là cây lúa nước).

- Sự đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước có ý nghĩa về mặt môi trường sinh thái của vùng, đây không phải là thuận lợi cho canh tác cây lúa.

Câu 9. Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Trình độ dân trí thấp.

B. Nơi cư trú của người Chăm, Khơ-me, Hoa.

C. Dân cư đông, thị trường tiêu thụ lớn.

D. Tỉ lệ dân thành thị cao.

Đáp án: A

Giải thích:

- Đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long là:

+ Đông dân, chỉ đứng sau đồng bằng sông Hồng

+ Trong thành phần dân tộc ngoài người Kinh còn có người Chăm, Khơ –me, Hoa.

+ Trình độ dân trí thấp.

Câu 10. Lợi thế lớn nhất cho phát triển thủy sản nước ngọt của đồng bằng sông Cửu Long là

A. Vùng biển rộng, ấm, nhiều ngư trường lớn.

B. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông ven biển.

C. Các ao, hồ nước ngọt.

D. Sông, ngòi, kênh rạch chằng chịt, các vùng trũng ngập nước.

Đáp án: D

Giải thích: Vùng đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống sông Tiền và sông Hậu cùng với mạng lưới kênh rạch chằng chịt => thuận lợi cho nuôi cá lồng nước ngọt và đánh bắt tự nhiên. Ngoài ra vùng còn có nhiều vùng trũng như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên là nơi cá theo lũ tràn về với số lượng lớn.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)

1 6221 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: