Lý thuyết Địa lí 9 Bài 6 (mới 2024 + Bài Tập): Sự phát triển kinh tế Việt Nam

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 9 Bài 6: Sự phát triển kinh tế Việt Nam ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 9 Bài 6.

1 4353 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Địa lí 9 Bài 6: Sự phát triển kinh tế Việt Nam

Bài giảng Địa lí 9 Bài 6: Sự phát triển kinh tế Việt Nam

1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới
- Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986 đã đưa nền kinh tế nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của quá trình đổi mới, thể hiện ở ba mặt chủ yếu: chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
- Chuyển dịch cơ cấu ngành:
+ Giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp.
+ Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng.
+ Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2017

- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
+ Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế trọng điểm.
+ Trên cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam.

Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm, năm 2002

Khu kinh tế biển Vân Đồn, Quảng Ninh

2. Những thành tựu và thách thức
* Thành tựu
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh và khá vững chắc.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực.
- Hội nhập nền kinh tế khu vực và toàn cầu diễn ra nhanh chóng.
* Thách thức
- Trong nước:
+ Hạn chế về vấn đề việc làm, phát triển văn hóa, y tế, xóa đói giảm nghèo,… đặc biệt ở vùng núi, vùng sâu vùng xa.
+ Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
+ Chênh lệch về kinh tế giữa các vùng miền còn lớn.
Kinh tế ở vùng nông thôn đang từng bước có sự khởi sắc
- Trên thế giới:
+ Biến động thị trường thế giới và khu vực.
+ Các thách thức khi tham gia AFTA, WTO,…: cạnh tranh gay gắt, chênh lệch trình độ kinh tế.

Thị trường thế giới và khu vực luôn biến động

=> Nước ta cần nỗ lực đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất, tận dụng cơ hội và vượt qua thử thách.

Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam

Câu hỏi NB

Câu 1. Kết quả của công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến nền kinh tế nước ta?

A. Nền kinh tế phát triển chậm, thiếu ổn định, lạm phát gia tăng.

B. Thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho người lao động.

C. Phụ thuộc chặt chẽ vào nước ngoài, gia tăng lạm phát.

D. Thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.

Đáp án: D

Giải thích: Công cuộc Đổi mới nền kinh tế đã giúp nước ta thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.

Câu 2. Công cuộc Đổi mới của nước ta diễn ra vào năm nào?

A. 1976.

B. 1954.

C. 1986.

D. 2000.

Đáp án: C

Giải thích: Công cuộc Đổi mới của nước ta được triển khai từ năm 1986.

Câu 3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta biểu hiện chủ yếu ở

A. chuyển dịch cơ cấu theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo tuổi.

B. chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế, theo tuổi và theo lãnh thổ.

C. chuyển dịch cơ cấu theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ.

D. chuyển dịch cơ cấu theo ngành, theo tuổi và theo lãnh thổ.

Đáp án: C

Giải thích: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta được thể hiện ở 3 mặt: chuyển dịch cơ cấu ngành, chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ và chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. Cơ cấu theo tuổi là biểu hiện của sự thay đổi cơ cấu dân số, không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 4. Sau đổi mới, cơ cấu ngành kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng

A. tăng nhanh tỉ trọng khu vực dịch vụ.

B. giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng.

C. giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.

D. khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao và có xu hướng giảm.

Đáp án: C

Giải thích: Sự Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là: giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.

Câu 5. Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta là

A. chuyển từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.

B. giảm tỉ trọng khu vực Nông – lâm – ngư nghiệp và tăng tỉ trọng khu vực Công nghiệp – xây dựng.

C. hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp và dịch vụ.

D. hình thành hệ thống vùng kinh tế với các trung tâm công nghiệp mới và sự phát triển của các thành phố lớn.

Đáp án: A

Giải thích: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế là sự thay đổi từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần (tư nhân, cá thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài).

Câu 6. Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển biến tích cực theo hướng

A. quốc tế hóa, khu vực hóa.

B. công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

C. đa phương hóa, liên hợp hóa.

D. tự động hóa, điện khí hóa.

Đáp án: B

Giải thích: Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển biến tích cực theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

Câu hỏi TH

Câu 7. Ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta là

A. Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.

B. Phía Bắc, miền Trung và phía Nam.

C. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long

D. Bắc Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Đáp án: B

Giải thích: Nước ta đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm là phía Bắc , miền Trung và phía Nam.

Câu 8. Kể tên 3 vùng kinh tế trọng điểm của nước ta từ Bắc vào Nam?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Trung Bộ và Bắc Bộ.

B. Vùng kinh tế trọng điểm Trung Bộ, Nam Bộ và Bắc Bộ.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, miền Trung và Bắc Bộ.

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam.

Đáp án: D

Giải thích: Nước ta đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm, từ Nam ra Bắc là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, miền Trung và Bắc Bộ.

Câu 9. Một trong những nguyên nhân đóng góp tích cực vào chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ ở nước ta là

A. chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần.

B. tài nguyên thiên nhiên nước ta giàu có.

C. chính sách chuyển cư hợp lí, phân bố lại lao động.

D. kiểm soát gia tăng dân số hợp lí, thúc đẩy đô thị hóa.

Đáp án: A

Giải thích:

- Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần là từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần (tư nhân, cá thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) => Do vậy sẽ mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, hình thành các khu công nghiệp, khu kinh tế ven biển, các vùng chuyên canh thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.

- Các khu công nghiệp, khu kinh tế ven biển chủ yếu thu hút đầu tư về lĩnh vực công nghiệp (nhờ lợi thế về vị trí, lao động, tài nguyên) sẽ thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành (tăng tỉ trọng công nghiệp xây dựng và dịch vụ) => Như vậy một trong những nguyên nhân đóng góp tích cực vào chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ ở nước ta là chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần.

Câu 10. Khi gia nhập vào nền kinh tế thế giới đòi hỏi nước ta phải

A. đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên.

B. nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

C. phân bố lại dân cư và lao động.

D. đẩy nhanh quá trình đô thị hóa.

Đáp án: B

Giải thích: Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ mang lại nhiều cơ hội (về vốn, thị trường, công nghệ) nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức to lớn như: sự biến động của thị trường thế giới, cạnh tranh gay gắt với các nền kinh tế phát triển, sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế => đòi hỏi nước ta phải đẩy nhanh hơn nữa tốc độ chuyển dịch kinh tế và nâng cao hiệu quả sản xuất, tận dụng được cơ hội và vượt qua thách thức.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

1 4353 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: