Lý thuyết Địa lí 9 Bài 28 (mới 2024 + Bài Tập): Vùng Tây Nguyên

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 9 Bài 28.

1 4,722 21/12/2023
Tải về


Lý thuyết Địa lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên

Bài giảng Địa lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
* Khái quát chung:
- Diện tích: 54475 km² (16,5% diện tích cả nước); Dân số: 5,9 triệu người (6,1% dân số cả nước - 2019).
- Các tỉnh, thành phố (5 tỉnh): Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.

Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên

* Vị trí tiếp giáp:
- Đông Bắc, Đông, Đông Nam: giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Tây Nam: giáp Đông Nam Bộ.
- Tây: giáp hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia.
- Đây là vùng duy nhất không giáp biển.
* Ý nghĩa:
- Tây Nguyên nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia, có khả năng mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công.
- Có vị trí quan trọng về mặt an ninh quốc phòng.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

MỘT SỐ TÀI NGUYÊN CHỦ YẾU Ở TÂY NGUYÊN

* Thuận lợi: Có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho phát triển kinh tế đa ngành.
- Địa hình: bề mặt các cao nguyên xếp tầng rộng lớn, khá bằng phẳng -> thuận lợi cho hình thành các vùng quy canh quy mô lớn.
- Đất ba dan: chiếm diện tích lớn nhất cả nước -> thích hợp với cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu,…
- Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo -> thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới; khí hậu cao nguyên mát mẻ đem lại thế mạnh về du lịch (Đà Lạt).
- Sông ngòi: là nơi bắt nguồn của nhiều sông như: Sông Ba, Đồng Nai, Xêxan,… có nhiều thác gềnh, sông có trữ lượng thủy năng lớn (chiếm 21% trữ năng thủy điện cả nước).
- Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha rừng.
- Khoáng sản: Bô-xit với trữ lượng lớn (hơn 3 tỉ tấn), có giá trị phát triển công nghiệp luyện kim màu.

Cao nguyên Di Linh, Tây Nguyên

* Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài nên thiếu nước, nạn cháy và chặt phá rừng bừa bãi đã ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sống nhân dân.
- Bảo môi trường, khai thác tài nguyên hợp lí có ý nghĩa quan trọng đối với vùng và các vùng lân cận.
* Biện pháp:
- Bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Khai thác hợp lí tài nguyên đặc biệt là tài nguyên rừng.

Diện tích rừng tự nhiên ở Tây Nguyên giảm liên tục qua các năm

3. Đặc điểm dân cư - xã hội
* Dân cư:
- Số dân: dân số 5,9 triệu người (6,1% - 2019). Đây là vùng thưa dân nhất cả nước.
- Mật độ dân số thấp: 81 người/km2 (2002), 108 người/km2 (2019).
- Dân cư phân bố không đều: phân bố chủ yếu ở các đô thị, ven đường giao thông, với mật độ cao hơn (chủ yếu là người Kinh), khu vực thưa dân chủ yếu là nơi cư trú của các dân tộc ít người.
- Dân tộc:
+ 30% là người dân tộc ít người.
+ Thành phần: Kinh, Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-ho,...
+ Phân bố dân cư không đồng đều, tập trung ven các đô thị, trục đường giao thông.

Dân tộc Ê-đê ở Đắk Lắk

* Xã hội:
- Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội vẫn còn thấp.
- Tây Nguyên vẫn đang là vùng khó khăn của đất nước. Tuy nhiên nhờ công cuộc đổi mới mà đời sống của các dân tộc đã được cải thiện.
- Vấn đề đặt ra hiện nay: Tăng cường đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị là mục tiêu hàng đầu trong dự án phát triển Tây Nguyên.

MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC

Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên

Câu hỏi NB

Câu 1. Loại đất nào sau đây ở Tây Nguyên chiếm diện tích lớn nhất nước ta

A. Đất feralit.

B. Đất phù sa.

C. Đất badan.

D. Đất xám phù sa cổ.

Đáp án: C

Giải thích: Ở Tây Nguyên đất badan: 1,36 triệu ha (chiếm 66% diện tích đất badan nước ta) -> đây là loại đất chiếm diện tích lớn nhất trong tổng diện tích đất badan ở nước ta.

Câu 2. Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn ở vùng Tây Nguyên?

A. Sắt.

B. Bô xít.

C. Apatit.

D. Than đá.

Đáp án: B

Giải thích: Loại khoáng sản nào ở Tây Nguyên có trữ lượng lớn nhất nước ta là bô- xít (hơn 3 tỉ tấn).

Câu 3. Đất badan màu mỡ ở Tây Nguyên thích hợp nhất với các loại cây

A. cà phê, cao su, hồ tiêu.

B. cà phê, bông, mía.

C. cao su, dừa, bông.

D. điều, đậu tương, lạc.

Đáp án: A

Giải thích: Tây Nguyên có đất ba dan màu mỡ, chiếm diện tích lớn nhất cả nước, thích hợp với cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu…

Câu 4. Các tỉnh nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên ?

A. Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông, Khánh Hòa.

B. Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông, Ninh Thuận.

C. Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông, Bình Thuận.

D. Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng.

Đáp án: D

Giải thích: Hiện tại, địa bàn Tây Nguyên có 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

Câu 5. Một trong những đặc điểm nổi bật về địa hình ở Tây Nguyên là

A. núi cao bị cắt xẻ mạnh.

B. cao nguyên xếp tầng.

C. núi xen kẽ với đồng bằng.

D.cao nguyên đá vôi.

Đáp án: B

Giải thích: Địa hình: bề mặt các cao nguyên xếp tầng rộng lớn, khá bằng phẳng -> thuận lợi cho hình thành các vùng quy canh quy mô lớn.

Câu 6. Tỉnh nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Campuchia

A. Gia Lai

B. Đắk Lắk

C. Kon Tum

D. Lâm Đồng

Đáp án: C

Giải thích: Nằm ở trung tâm tam giác phát triển Việt Nam - Lào - Campuchia, ngã ba biên giới, Ngọc Hồi có vị trí quan trọng trong bản đồ phát triển du lịch của tỉnh Kon Tum và khu vực Tây Nguyên.

Câu hỏi TH

Câu 7. Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là

A. xảy ra các hiện tượng thời tiết thất thường.

B. hiện tượng khô nóng diễn ra quanh năm.

C. lũ lụt vào mùa mưa.

D. mùa khô kéo dài sâu sắc gây thiếu nước nghiêm trọng.

Đáp án: D

Giải thích: Khí hậu Tây Nguyên có sự phân hóa mưa – khô sâu sắc => mùa khô kéo dài (4 -5 tháng) và phân hóa sâu sắc làm cho mực nước ngầm hạ thấp, gây thiếu nước nghiêm trọng -> ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân.

Câu 8. Tây Nguyên có nguồn thủy năng lớn là do có

A. nhiều sông ngòi và sông có lưu lượng nước lớn.

B. địa hình cao nguyên xếp tầng và nhiều sông lớn.

C. lượng mưa dồi dào, mùa mưa phân hóa sâu sắc.

D. địa hình núi cao đồ sộ và hiểm trở nhất cả nước.

Đáp án: A

Giải thích: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông lớn, nguồn nước dồi dào, sông chảy qua khu vực địa hình là các cao nguyên xếp tầng với độ cao khác nhau => Do vậy tốc độ dòng chảy sông ngòi lớn -> mang lại nguồn thủy năng dồi dào.

Câu 9. Điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là

A. Đất badan màu mỡ, khí hậu nhiệt đới cận xích đạo.

B. Nguồn nước dồi dào, địa hình cao nguyên xếp tầng rộng lớn.

C. Người dân có nhiều kinh nghiệm canh tác cây cà phê.

D. Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước rộng lớn.

Đáp án: A

Giải thích:

Điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là đất badan màu mỡ, khí hậu nhiệt đới cận xích đạo:

- Đất ba dan màu mỡ với diện tích lớn, phân bố tập trung thích hợp cho trồng nhiều loại cây công nghiệp như: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều…với quy mô lớn.

- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo nóng quanh năm tạo thuận lợi cho trồng cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê, cao su, hồ tiêu..). Khí hậu nắng nóng, mùa khô kéo dài cũng thuận lợi để phơi sấy, bảo quản sản phẩm nông sản.

Câu 10. Điểm đặc biệt nhất về vị trí địa lý của Tây Nguyên là

A. giáp 2 quốc gia.

B. giáp 2 vùng kinh tế.

C. không giáp biển.

D. giáp Đông Nam Bộ.

Đáp án: C

Giải thích: Vị trí địa lý của Tây Nguyên là vùng duy nhất trong 7 vùng kinh tế ở nước ta không giáp biển.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)

1 4,722 21/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: