Lý thuyết Địa lí 9 Bài 21 (mới 2024 + Bài Tập): Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
Tóm tắt lý thuyết Địa lí 9 Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo) ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 9 Bài 21.
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
Bài giảng Địa lí 9 Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
4. Tình hình phát triển kinh tế
Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2017 (%)
a) Công nghiệp
LƯỢC ĐỒ KINH TẾ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
- Công nghiệp hình thành sớm nhất Việt Nam và phát triển mạnh trong thời kì đất nước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Giá trị sản xuất công nghiệp ở ĐBSH tăng mạnh, chiếm 23% GDP công nghiệp cả cả nước (2019).
- Các ngành công nghiệp trọng điểm: công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí.
- Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng (vải, sứ, quần áo, hàng dệt kim,...).
- Phân bố: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định, Vĩnh Phúc.
Sản xuất linh kiện điện tử ở Hà Nội và các tỉnh lân cận
b) Nông nghiệp
NĂNG SUẤT LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC (tạ/ha)
* Trồng trọt:
- Điều kiện phát triển:
+ Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
+ Đất phù sa màu mỡ.
- Tình hình phát triển:
+ Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực.
+ Đứng đầu cả nước về năng xuất lúa nhờ có trình độ thâm canh cao.
+ Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao: cây ngô đông, khoai tây, su hào,… vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương.
Rau màu vụ đông được đẩy mạnh ở vùng Đồng bằng sông Hồng
* Chăn nuôi:
- Điều kiện phát triển:
+ Cơ sở thức ăn phong phú.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Tình hình phát triển:
+ Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước.
+ Chăn nuôi bò (đặc biệt là bò sữa), gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được phát triển.
Chăn nuôi bò sữa ở Ba Vì, Hà Nội phát triển mạnh
c) Dịch vụ
- Giao thông vận tải hoạt động mạnh. Hà Nội và Hải Phòng là hai đầu mối quan trọng nhất vùng.
- Vùng có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng là điều kiện thúc đẩy hoạt động du lịch phát triển mạnh: Chùa Hương; Tam Cốc - Bích Động, Côn Sơn,…
- Bưu chính viễn thông phát triển mạnh.
- Thủy đô Hà Nội là một trong hai trung tâm tâm tài chính, ngân hàng, chuyển giao công nghệ lớn nhất nước ta.
Điểm du lịch Tam Cốc - Bích Động ở Ninh Bình
5. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
- Trung tâm kinh tế lớn: Hà Nội, Hải Phòng.
- Tam giác kinh tế: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
- Các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc… Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Thành phố Hà Nội - Một trong hai trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước
Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 21: Vùng đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
Câu hỏi NB
Câu 1. Các ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng là
A. chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.
B. chế biến hải sản, công nghiệp năng lượng.
C. khai thác khoáng sản và công nghiệp năng lượng.
D. chế biến lâm sản, khai thác nhiên liệu.
Đáp án: A
Giải thích: Các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng là: công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí.
Câu 2. Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh
A. chăn nuôi lợn, bò sữa, gia cầm, nuôi trồng thủy sản.
B. chăn nuôi lợn, trâu, bò, nuôi trồng thủy sản.
C. chăn nuôi lợn, gia cầm, đánh bắt thủy sản, bò sữa.
D. nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi lợn, bò thịt.
Đáp án: A
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh chăn nuôi lợn (đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước), chăn nuôi bò sữa, gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được phát triển.
Câu 3. Tam giác tăng trưởng kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng là
A. Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long.
B. Hà Nội – Hải Phòng – Cẩm Phả.
C. Hà Nội – Hải Dương – Hải Phòng.
D. Hà Nội – Bắc Ninh – Vĩnh Yên.
Đáp án: A
Giải thích: Tam giác tăng trưởng kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng là Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long (Quảng Ninh).
Câu 4. Cơ cấu kinh tế của vùng đang chuyển dịch theo hướng
A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp xây dựng và dịch vụ.
B. Giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng.
C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
D. Tăng tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp xây dựng.
Đáp án: C
Giải thích: Cơ cấu kinh tế của vùng đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
Câu 5. Hai trung tâm du lịch lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng là
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Vĩnh Phúc.
C. Hà Nội, Phú Thọ.
D. Hà Nội, Hải Dương.
Đáp án: A
Giải thích: Hai trung tâm du lịch lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng là Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không phải của ngành công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng?
A. Hình thành sớm nhất Việt Nam.
B. Có tốc độ tăng trưởng nhanh.
C. Giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước.
D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành trọng điểm.
Đáp án: C
Giải thích:
Đặc điểm ngành công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là:
- Công nghiệp hình thành sớm nhất Việt Nam.
- Có tốc độ tăng trưởng nhanh.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng là: công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí.
Câu hỏi TH
Câu 7. Sản lượng lương thực của đồng bằng sông Hồng tăng chậm nguyên nhân chủ yếu do
A. diện tích đất canh tác giảm.
B. năng suất giảm.
C. dân số đông.
D. sâu bệnh phá hoại.
Đáp án: A
Giải thích:
Hiện nay, diện tích đất canh tác ở đồng bằng sông Hồng đang bị giảm dần do chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và thoái hóa đất.
- Đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp xây dựng, dịch vụ và đô thị hóa-> một phần diện tích đất nông nghiệp được chuyển đổi thành đất chuyên dùng, đất ở -> diện tích đất nông nghiệp giảm.
- Ngoài ra, vùng đất ngoài đê không được bồi đắp phù sa hằng năm + hiệu suất sử dụng cao đã làm nhiều diện tích đất bị thoái hóa, bạc màu.
Diện tích đất nông nghiệp suy giảm làm cho sản lượng lương thực của vùng tăng chậm mặc dù năng suất cao.
Câu 8. Bình quân sản lượng lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng thấp hơn nhiều so với đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do
A. sản lượng lương thực ít.
B. năng suất lúa thấp.
C. dân số quá đông.
D. diện tích lúa bị thu hẹp.
Đáp án: C
Giải thích:
- Bình quân sản lượng lương thực = Sản lượng / dân số (kg/ người) => Khi sản lượng lớn nhưng dân số đông và tăng quá nhanh thì bình quân lương thực vẫn giảm.
- Đồng bằng sông Hồng có sản lượng lương thực đứng thứ 2 cả nước (chỉ đứng sau đồng bằng sông Cửu Long) nhưng bình quân lương thực lại thấp => nguyên nhân là do dân số quá đông.
Câu 9. Năng suất lúa đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là do có
A. diện tích lúa lớn nhất.
B. trình độ thâm canh cao.
C. sản lượng lúa lớn nhất.
D. hệ thống thủy lợi tốt.
Đáp án: B
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng đứng đầu cả nước về năng suất lúa nhờ trình độ thâm canh cao.
Câu 10. Đồng bằng sông Hồng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp do
A. có nhiều trung tâm công nghiệp quy mô lớn nhất nước.
B. giàu có nhất nước về tài nguyên thiên nhiên.
C. khai thác có hiệu quả các thế mạnh vốn có.
D. có nguồn lao động dồi dào và trình độ tay nghề cao.
Đáp án: A
Giải thích:
Đồng bằng sông Hồng là vùng có ngành công nghiệp phát triển vào loại sớm nhất nước ta. Trong vùng tập trung nhiều xí nghiệp công nghiệp hàng đầu cả nước về cơ khí chế tạo, sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến thực phẩm
- Sản phẩm công nghiệp của vùng không những đủ cho nhu cầu trong vùng mà còn đủ cho các tỉnh phía Bắc và một số vùng trong nước: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử và nhiều mặt hàng tiêu dùng .
- Đồng bằng sông Hồng hiện nay đã hình thành một số khu, cụm công nghiệp: tập trung chủ yếu ở Hải Phòng, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Hà Nội.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 (sách mới) | Giải bài tập Toán 9 Tập 1, Tập 2
- Giải sbt Toán 9
- Lý thuyết Toán 9
- Các dạng bài tập Toán lớp 9
- Giáo án Toán lớp 9 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 9 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 9 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9