Lý thuyết Địa lí 9 Bài 7 (mới 2024 + Bài Tập): Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Tóm tắt lý thuyết Địa lí 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hướng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 9 Bài 7.
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Bài giảng Địa lí 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
1. Các nhân tố tự nhiên
Nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng.
a) Tài nguyên đất
- Đất là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế của ngành nông nghiệp.
- Tài nguyên đất đa dạng, gồm 2 nhóm chính: đất phù sa và đất feralit.
+ Đất phù sa: khoảng 3 triệu ha, tập trung tại các đồng bằng, thích hợp nhất với cây lúa nước, các loại cây ngắn ngày.
+ Đất feralit: trên 6 triệu ha, tập trung chủ yếu ở miền núi, cao nguyên thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, cây ăn quả) và một số cây ngắn ngày.
+ Hiện nay, diện tích đất nông nghiệp là hơn 9 triệu ha. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất có ý nghĩa to lớn đối với phát triển nông nghiệp nước ta.
Đất phù sa ở nước ta tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển
- Thuận lợi: Cơ cấu cây trồng đa dạng; Nơi đất tập trung hình thành vùng chuyên môn hóa.
- Hạn chế: Diện tích đất nông nghiệp dần thu hẹp. Đất ngập mặn, nhiễm mặn, nhiễm phèn cần cải tạo lớn.
b) Tài nguyên khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Phân hoá rõ rệt theo chiều bắc - nam, đông - tây và theo độ cao.
- Thuận lợi:
+ Cây trồng phát riển quanh năm.
+ Cơ cấu cây trồng đa dạng: cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
- Hạn chế:
+ Sâu bệnh dễ phát sinh, phát triển.
+ Khó khăn cho thu hoạch,...
+ Gây ngập úng, sương muối, rét hại, hạn hán,…
Nhiều địa phương ở phía Bắc nước ta thường có băng giá về mùa đông
c) Tài nguyên nước
- Nguồn nước phong phú và có giá trị về thủy lợi: mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, nước ngầm khá dồi dào.
- Thuận lợi: Cung cấp nguồn nước trồng lúa, nước tưới quan trọng.
- Hạn chế: lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán thiếu nước vào mùa khô cần xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lí.
d) Tài nguyên sinh vật
Động, thực vật phong phú là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt.
Chăn nuôi bò lai đang phát triển mạnh ở nhiều địa phương
2. Các nhân tố kinh tế - xã hội
Các điều kiện kinh tế - xã hội ngày càng được cải thiện, có vai trò quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp.
a) Dân cư và lao động nông thôn
- Lao động tập trung chủ yếu trong ngành nông nghiệp, khoảng 43,5% (năm 2019).
- Lao động nông thôn giàu kinh nghiệm, gắn bó với đất đai, cần cù, sáng tạo trong lao động.
b) Cơ sở vật chất - kĩ thuật
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật ngày càng hoàn thiện.
- Công nghiệp chế biến nông sản phát triển và góp phần tăng giá trị và khả năng cạnh tranh hàng nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, đẩy mạnh phát triển các vùng chuyên canh.
Sơ đồ hệ thống hóa cơ sở vật chất - kĩ thuật trong nông nghiệp
c) Chính sách phát triển nông nghiệp
- Là cơ sở động viên nông dân vươn lên làm giàu, thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
- Ví dụ: phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu,…
d) Thị trường trong và ngoài nước
- Thị trường được mở rộng thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa về cơ cấu cây trồng.
- Khó khăn:
+ Sức mua thị trường trong nước còn hạn chế.
+ Biến động của thị trường xuất khẩu làm tăng tính rủi ro, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển một số cây trồng, vật nuôi quan trọng.
Chợ nổi Cái Răng, Cần Thơ
Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Câu hỏi NB
Câu 1. Cho bảng số liệu sau đây:
Sản lượng cà phê (nhân) giai đoạn 2005-2014 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2010 |
2014 |
2018 |
Sản lượng |
752,1 |
1100 |
1408,4 |
1686,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng với động thái của sản lượng cà phê giai đoạn 2005-2014?
A. Sản lượng cà phê tăng chậm
B. Sản lượng cà phê tăng nhanh
C. Sản lượng cà phê tăng không ổn định
D. Sản lượng cà phê giảm
Đáp án: B
Giải thích: Qua bảng số liệu ta thấy sản lượng cây cà phê tăng nhanh qua các năm từ 752,1 nghìn tấn (2005) lên 1686,8 nghìn tấn (2019).
Câu 2. Tài nguyên đất của nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Đất phù sa và đất feralit chiếm diện tích lớn nhất.
B. Đất cát ven biển và đất mặn chiếm diện tích lớn nhất.
C. Đất phù sa và đất feralit chiếm diện tích nhỏ nhất.
D. Đất cát ven biển và đất mặn chiếm diện tích nhỏ nhất.
Đáp án: A
Giải thích: Tài nguyên đất nước ta đa dạng, gồm 2 nhóm chính: đất phù sa và đất feralit.
Câu 3. Khí hậu phân hóa đa dạng giúp ngành nông nghiệp nước ta
A. phát triển độc canh cây lúa nước.
B. phát triển được tất cả các loại cây của đới lạnh.
C. chỉ phát triển được những loại cây nhiệt đới.
D. phát triển các loại cây miền cận nhiệt, ôn đới và nhiệt đới.
Đáp án: D
Giải thích: Khí hậu nước ta phân hoá rõ rệt theo chiều bắc – nam, theo mùa và theo độ cao -> tạo nên cơ cấu cây trồng đa dạng: cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
Câu 4. Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm đảm bảo nguồn nước tưới cho vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta là
A. Xây dựng hệ thống đê điều.
B. Phát triển hệ thống thủy lợi, hồ chứa.
C. Trồng rừng.
D.Trồng các giống cây chịu hạn, ưa đất khô.
Đáp án: B
Giải thích: Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm đảm bảo nguồn nước tưới cho vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta là phát triển hệ thống thủy lợi, hồ chứa để trữ nước trong mùa mưa và cung cấp nước tưới trong mùa khô.
Câu 5. Hiện nay nhà nước đang khuyến khích
A. khai hoang chuyển đất lâm nghiệp sang đất nông nghiệp.
B. phát triển một nền nông nghiệp hướng ra xuất khẩu.
C. đưa nông dân vào làm ăn trong các hợp tác xã nông nghiệp.
D.tăng cường độc canh cây lúa nước để đẩy mạnh xuất khẩu gạo.
Đáp án: B
Giải thích: Hiện nay nhà nước đang khuyến khích phát triển một nền nông nghiệp hướng ra xuất khẩu.
Câu 6. Điều kiện kinh tế - xã hội nào đóng vai trò chính thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
A. Chính sách phát triển nông nghiệp.
B. Dân cư – lao động.
C. Thị trường tiêu thụ.
D. Cơ sở vật chất – kĩ thuật.
Đáp án: C
Giải thích:
Thị trường đóng vai trò chính trong quá trình thúc đẩy chuyên môn hóa và thâm canh nông nghiệp ở nước ta, cụ thể là:
- Nông sản nước ta chủ yếu phục vụ cho xuất khẩu sang thị trường các nước và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Sức mua thị trường lớn và gia tăng ổn định sẽ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển mạnh và ổn định phát triển các vùng chuyên canh, thâm canh trong nông nghiệp (vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, thâm canh lúa nước….).
- Ngược lại thị trường biến động, giá cả thay đổi cũng tác động xấu đến sự phát triển của các cây công nghiệp -> sản xuất thất thu và không phát triển, hạn chế quá trình đẩy mạnh và mở rộng các mô hình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp.
Câu hỏi TH
Câu 7. Hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là
A. đất phù sa, đất feralit.
B. đất mặn, đất mùn núi cao.
C. đất badan, đất cát ven biển.
D. đất mùn thô, đất xám phù sa cổ.
Đáp án: A
Giải thích: Tài nguyên đất nước ta đa dạng, gồm 2 nhóm chính: đất phù sa và đất feralit.
Câu 8. Ngành công nghiệp chế biến có vai trò gì đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta?
A. Tăng sức cạnh tranh hàng nông sản.
B.Thay đổi cơ cấu mùa vụ.
C. Làm giảm hiệu quả sản xuất.
D. Thu hẹp các vùng chuyên canh.
Đáp án: A
Giải thích: Công nghiệp chế biến nước ta sử dụng nguyên liệu chủ yếu của ngành nông nghiệp vì vậy sẽ giúp ổn định và phát triển các vùng chuyên canh, việc áp dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ vào quy trình sản xuất, chế biến sẽ tạo ra nhiều mặt hàng có giá trị, nâng cao chất lượng nông sản => nâng cao hiệu quả sản xuất và tăng sức cạnh tranh hàng nông sản.
Câu 9. Nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ vì
A. tài nguyên đất nước ta phong phú, có cả đất phù sa lẫn đất feralit.
B. nước ta có thể trồng được từ các loại cây nhiệt đới cho đến một số cây cận nhiệt và ôn đới.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa.
D. lượng mưa phân bố không đều trong năm .
Đáp án: C
Giải thích: Nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ vì khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa.
Câu 10. Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê hàng đầu nước ta là vì
A. có nhiều diện tích đất phù sa phù hợp với cây cà phê.
B. có nguồn nước ẩm rất phong phú.
C. có độ cao lớn nên khí hậu mát mẻ.
D. có nhiều diện tích đất feralit rất thích hợp với cây cà phê.
Đáp án: D
Giải thích: Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê hàng đầu nước ta là vì có nhiều diện tích đất feralit rất thích hợp với cây cà phê.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 (sách mới) | Giải bài tập Toán 9 Tập 1, Tập 2
- Giải sbt Toán 9
- Lý thuyết Toán 9
- Các dạng bài tập Toán lớp 9
- Giáo án Toán lớp 9 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 9 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 9 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9