Lý thuyết Địa lí 9 Bài 1 (mới 2024 + Bài Tập): Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 9 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 9 Bài 1.

1 4977 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Địa lí 9 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Bài giảng Địa lí 9 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

1. Các dân tộc ở Việt Nam

* Thành phần

Nước ta có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm đa số (khoảng 85,3% dân số cả nước - 2019).

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DÂN TỘC CỦA NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM (%)

* Đặc điểm

- Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán,…

Một số hoa văn trên thổ cẩm của người Mông

- Các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, tất cả cùng chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

+ Người Việt: Có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước; Nhiều nghề thủ công đạt mức tinh xảo; Lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học - kĩ thuật.

+ Các dân tộc ít người: Trình độ phát triển kinh tế khác nhau. Mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống; Có kinh nghiệm trong trồng cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công.

+ Người Việt định cư nước ngoài: Là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam; Gián tiếp hoặc trực tiếp góp phần xây dựng đất nước.

Người Kinh trong trang phục áo dài truyền thống

2. Phân bố các dân tộc

a) Dân tộc kinh

- Phân bố rộng khắp trên cả nước.

- Tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và ven biển.

b) Các dân tộc ít người

- Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.

- Có sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa:

* Trung du và miền núi Bắc bộ:

+ Vùng thấp: Tả ngạn sông Hồng: Tày, Nùng.

+ Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả: Thái, Mường.

+ Từ 700 đến 1000m: Người Dao.

+ Trên núi cao: Người Mông.

Người dân tộc Dao đỏ ở Trung du và miền núi Bắc bộ

* Trường Sơn - Tây Nguyên:

+ Kon Tum và Gia Lai: Ê đê, Đắk Lắk, Gia rai.

+ Lâm Đồng: Cơ ho,…

Người Ê đê ở vùng Tây Nguyên

* Duyên hải cực Nam Trung bộ và Nam Bộ:

+ Người Chăm, Khơ me sống đan xen với người Việt.

+ Người Hoa sống chủ yếu ở các đô thị chủ yếu là thành phố Hồ Chí Minh.

Người Chăm ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ

- Hiện nay, phân bố dân tộc đã có nhiều thay đổi.

- Nhờ cuộc vận động định canh, định cư gắn với xóa đói giảm nghèo mà tình trạng du canh, du cư của một số dân tộc vùng cao đã được hạn chế, đời sống các dân tộc được nâng lên.

Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Câu hỏi NB

Câu 1. Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm

A. Tày, Thái, Mường, Khơ-me

B. Ê-đê, Ba -na, Gia- rai, Bru Vân Kiều.

C. Chăm, Hoa, Nùng, Mông

D. Dao, Cơ-ho, Sán Dìu, Hrê.

Đáp án: C

Giải thích: Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm Chăm, Hoa, Nùng, Mông.

Câu 2. Dân tộc Kinh chiếm bao nhiêu % trong tổng dân số của nước ta?

A. 86%.

B. 76%.

C. 90%.

D. 85%.

Đáp án: A

Giải thích: Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, dân tộc Kinh có số dân đông nhất nước ta, chiếm khoảng 86% dân số cả nước.

Câu 3. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở

A. Vùng miền núi và đồng bằng ven biển.

B. Vùng đồng bằng, trung du và ven biển.

C. Vùng miền núi và trung du.

D. Vùng đồng bằng.

Đáp án: B

Giải thích: Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và ven biển (duyên hải).

Câu 4. Người Tày, Nùng, Thái, Mường phân bố ở khu vực

A. vùng núi thấp.

B. sườn núi 700 – 1000m.

C. vùng núi cao.

D. vùng đồng bằng, bán bình nguyên.

Đáp án: A

Giải thích: Khu vực Trung du và miền núi phía Bắc: là địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc. Trong đó vùng thấp là địa bàn cư trú của người Tày, Nùng (tả ngạn sông Hồng) và người Thái, Mường (hữu ngạn sông Hồng).

Câu 5. Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ có khoảng bao nhiêu dân tộc sinh sống?

A. 35.

B. 30.

C. 40.

D. 25.

Đáp án: B

Giải thích: Khu vực Trung du và miền núi phía Bắc: là địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc. Trong đó vùng thấp là địa bàn cư trú của người Tày, Nùng (tả ngạn sông Hồng) và người Thái, Mường (hữu ngạn sông Hồng).

Câu 6. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nào sau đây?

A. Thái, Mông, Dao.

B. Cơ-ho, Ê-đê, Gia-rai.

C. Chăm, Khơ-me, Ba-na.

D. Chăm, Khơ-me, Hoa.

Đáp án: D

Giải thích: Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ-me và Hoa. Trong đó người Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải; người Hoa chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở TP. Hồ Chí Minh.

Câu hỏi TH

Câu 7. Bên cạnh người Việt và các dân tộc ít người, nước ta còn có nhóm dân cư nào cũng được xem là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

A. Định cư ở nước ngoài.

B. Cư trú trên các vùng núi cao.

C. Sinh sống ngoài hải đảo.

D. Phân bố dọc biên giới.

Đáp án: A

Giải thích: Người Việt định cư ở nước ngoài (kiều bào) cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Câu 8. Người Việt định cư ở nước ngoài có đặc điểm nào dưới đây?

A. Không có đóng góp gì đối với sự phát triển của đất nước.

B. Là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

C. Không được coi như là công dân của Việt Nam nữa.

D. Là những nhóm người sang nước ngoài du lịch hoặc du học.

Đáp án: B

Giải thích: Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Đa số kiều bào có lòng yêu nước, đang gián tiếp hoặc trực tiếp góp phần xây dựng đất nước.

Câu 9. Người Ê-đê, Gia-rai phân bố chủ yếu ở khu vực

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Trường sơn - Tây Nguyên.

C. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: B

Giải thích: Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên: có trên 20 dân tộc, cư trú thành vùng khá rõ rệt (người Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho…)

Câu 10. Văn hóa Việt Nam phong phú, giàu bản sắc là do có

A. nhiều dân tộc.

B. nhiều lễ hội truyền thống.

C. dân số đông.

D. lịch sử phát triển đất nước lâu dài.

Đáp án: A

Giải thích: Thành phần dân tộc nước ta đa dạng với 54 dân tộc, trong đó có hơn 50 dân tộc ít người, mỗi dân tộc lại mang những nét văn hóa riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán… làm cho nền văn hóa Việt Nam thêm phong phú, giàu bản sắc.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

1 4977 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: