Lý thuyết Địa lí 9 Bài 24 (mới 2024 + Bài Tập): Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 9 Bài 24.

1 3178 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Địa lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

Bài giảng Địa lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

4. Tình hình phát triển kinh tế

a) Nông nghiệp

* Điều kiện phát triển:

- Thuận lợi: Địa hình đa dạng.

- Gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp: địa hình hẹp ngang, thiên tai,...

BIỂU ĐỒ LƯƠNG THỰC CÓ HẠT BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI, GIAI ĐOẠN 1995 - 2017

* Tình hình phát triển:

- Trồng trọt:

+ Bình quân lương thực có hạt theo đầu người đang ở mức thấp so với cả nước. Nguyên nhân do vùng có nhiều khó khăn như diện tích đất đồng bằng ít, ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,...).

+ Cây lương thực trồng chủ yếu ở đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.

+ Cây công nghiệp ngắn ngày được trồng trên các vùng đát cát pha duyên hải.

+ Cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày được trồng ở vùng đồi núi phía Tây.

Cam Vinh, Nghệ An

- Lâm nghiệp: Trồng rừng, phát triển kinh tế theo hướng nông lâm kết hợp đang được đẩy mạnh.

- Chăn nuôi:

+ Trâu bò đàn ở phía Tây.

+ Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ở phía Đông.

- Triển khai mô hình kết hợp nông - lâm kết hợp, trồng rừng, xây dựng hồ chứa nước góp phần giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.

b) Công nghiệp

BIỂU ĐỒ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA BẮC TRUNG BỘ, GIAI ĐOẠN 2005 - 2013

- Điều kiện phát triển: Nguồn khoáng sản, đặc biệt là đá vôi nên vùng phát triển công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

- Tình hình phát triển:

+ Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh qua các năm.

+ Công nghiệp phát triển chưa tương xứng với tiềm năng tự nhiên của vùng.

+ Công nghiệp nhẹ với quy mô vừa và nhỏ được phát triển hầu hết ở các địa phương. Tập trung chủ yếu ở phía đông: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

+ Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu là: khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng. Ngoài ra, phát triển công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ.

Thanh Hóa – Trung tâm công nghiệp lớn ở vùng Bắc Trung Bộ

- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện.

LƯỢC ĐỒ KINH TẾ VÙNG BẮC TRUNG BỘ

c) Dịch vụ

- Điều kiện phát triển:

+ Vị trí cầu nối giữa Bắc và Nam, giữa các nước Tiểu vùng Sông Mê Kông với Biển Đông.

+ Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa và di sản thế giới.

- Tình hình phát triển:

+ Giao thông vận tải: Vùng có nhiều tuyến giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không -> Đảm bảo thực hiện vai trò trung chuyển hàng hoá giữa 2 miền Nam - Bắc; là cửa ngõ ra biển của Trung Lào và Đông Bắc Thái Lan.

+ Tuyến đường Hồ Chí Minh và đường hầm xuyên đèo Hải Vân mở ra nhiều triển vọng cho sự phát triển kinh tế vùng.

+ Du lịch: Số lượng khách du lịch, doanh thu du lịch ngày càng tăng. Với nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng.

Bãi tắm Cửu Lò, Nghệ An

5. Các trung tâm kinh tế

- Thanh Hóa, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng.

- Thành phố Thanh Hóa là trunng tâm công nghiệp lớn ở phía Bắc.

- Thành phố Vinh là hạt nhân hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của vùng.

- Thành phố Huế là trung tâm du lịch lớn.

Thành phố Huế - Một trung tâm kinh tế ở vùng Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

Câu hỏi NB

Câu 1. Các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là

A. mía, đỗ tương.

B. lạc, vừng.

C. bông, đay.

D. đay, thuốc lá.

Đáp án: B

Giải thích: Các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là lạc, vừng.

Câu 2. Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là

A. sản xuất công nghiệp- xây dựng, thương mại và dịch vụ.

B. trồng cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt nuôi trồng thủy sản.

C. nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và nuôi trâu bò đàn.

D. nuôi trồng thủy sản, sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm.

Đáp án: C

Giải thích: Khu vực đồi núi phía Tây của Bắc Trung Bộ là khu vực núi và gò đồi, không giáp biển nên hoạt động kinh tế chủ yếu là nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi trâu bò đàn.

Câu 3. Các trung tâm công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ hiện nay là

A. Thanh Hóa, Thạch Khê.

B. Thanh Hóa, Vinh, Huế.

C. Tĩnh Gia, Đồng Hới, Huế.

D. Sầm Sơn, Cửa Lò, Nhật Lệ.

Đáp án: B

Giải thích: Thanh Hóa, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 4. Các tỉnh trọng điểm sản xuất lúa ở Bắc Trung Bộ là

A. Hà Tĩnh, Nghệ An, Huế

B. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An

C. Hà Tĩnh, Huế, Quảng Bình

D. Thanh Hóa, Quảng Bình, Huế

Đáp án: B

Giải thích: Các tỉnh trọng điểm sản xuất lúa ở Bắc Trung Bộ là các tỉnh có đồng bằng ven biển: Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh.

Câu 5. Thế mạnh phát triển ngành trồng trọt ở vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ là

A. cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm.

B. cây công nghiệp hằng năm và lúa.

C. cây công nghiệp lâu năm và hoa màu.

D. cây ăn quả và cây công nghiệp hằng năm.

Đáp án: A

Giải thích: Thế mạnh phát triển ngành trồng trọt ở vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm.

Câu 6. Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất pha cát ở đồng bằng ven biển của Bắc Trung Bộ là

A. lạc, mía, thuốc lá.

B. đậu tương, đay, cói.

C. mía, bông, dâu tằm.

D. lạc, đậu tương, bông.

Đáp án: A

Giải thích: Các đồng bằng chủ yếu là đất cát pha, nên thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, thuốc lá) hơn là trồng lúa. Trong vùng đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và các vùng lúa thâm canh.

Câu hỏi TH

Câu 7. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

A. tạo môi trường cho các loài sinh vật phát triển.

B. chống xói mòn, hạn chế gió bão.

C. cho phép khai thác thế mạnh về tài nguyên rừng.

D. bảo vệ bờ biển, ngăn nạn cát bay.

Đáp án: D

Giải thích: Việc phát triển vốn rừng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và ngoài giá trị về mặt kinh tế, còn có vai trò bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen, hạn chế tác hại của các cơn lũ. Rừng ven biển có tác dụng chắn gió bão, cát bay.

Câu 8. Nguồn lợi thủy sản ở nhiều nơi trong vùng Bắc Trung Bộ có nguy cơ giảm rõ rệt là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Vùng biển thường xuyên xảy ra thiên tai.

B. Môi trường biển bị ô nhiễm, suy thoái.

C. Không có các bãi cá, bãi tôm quy mô lớn.

D. Công suất tàu nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính.

Đáp án: D

Giải thích: Nguồn lợi thủy sản ở nhiều nơi trong vùng Bắc Trung Bộ có nguy cơ giảm rõ rệt do nguyên nhân chủ yếu là công suất tàu nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính.

Câu 9. Đâu không phải là đặc điểm công nghiệp của Bắc Trung Bộ?

A. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng đều, liên tục.

B. Đã khai thác có hiệu quả các tiềm lực tự nhiên cho phát triển công nghiệp.

C. Các ngành công nghiệp quan trọng nhất là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

D. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ đang được cải thiện.

Đáp án: B

Giải thích:

Đặc điểm công nghiệp Bắc Trung Bộ:

- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng đều, liên tục.

- Các ngành công nghiệp quan trọng nhất là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện.

Câu 10. Ý nghĩa kinh tế lớn nhất của mô hình nông- lâm kết hợp ở Bắc Trung Bộ là

A. đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.

B. tạo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

C. phục hồi và bảo vệ tài nguyên rừng.

D. khai thác tốt hơn tiềm năng đất đai.

Đáp án: A

Giải thích: Ý nghĩa kinh tế lớn nhất của mô hình nông- lâm kết hợp ở Bắc Trung Bộ là đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

1 3178 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: