Câu hỏi:
21/08/2024 4,875Ngành viễn thông nước ta hiện nay
A. thiết bị cũ kĩ lạc hậu, quy trình thủ công.
B. cơ giới hóa, tự động hóa, phân bố hợp lí.
C. tương đối đa dạng, không ngừng phát triển
D. tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
Trả lời:
Đáp án đúng là C
- Ngành viễn thông nước ta hiện nay tương đối đa dạng, không ngừng phát triển
* Ngành viễn thông tại Việt Nam có những đặc điểm nổi bật đáng chú ý, trong đó tốc độ phát triển nhanh và khả năng đón đầu các thành tựu kỹ thuật hiện đại là điểm mạnh:
- Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc: Trong thập kỷ gần đây, ngành viễn thông tại Việt Nam đã có sự phát triển đáng kể. Việt Nam đã trải qua một cuộc cách mạng viễn thông với sự bùng nổ của di động và internet. Số lượng thuê bao di động và người dùng internet tăng lên đáng kể, đánh dấu sự sụt giảm đáng kể của khoảng cách số hóa giữa Việt Nam và các nước phát triển.
- Đầu tư hạ tầng viễn thông: Chính phủ Việt Nam đã đầu tư đáng kể vào hạ tầng viễn thông. Việt Nam đã triển khai các mạng 3G, 4G và 5G, cung cấp tốc độ internet cao và tiện ích kỹ thuật số cho người dân và doanh nghiệp. Điều này đã thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ trực tuyến, thương mại điện tử và ứng dụng di động.
- Sự đón đầu các thành tựu kỹ thuật hiện đại: Ngành viễn thông tại Việt Nam đã có khả năng đón đầu các công nghệ và thành tựu kỹ thuật hiện đại. Việt Nam đã triển khai mạng 5G một cách nhanh chóng, cho phép trải nghiệm các ứng dụng và dịch vụ mới như thực tế ảo (VR), thực tế ảo tăng cường (AR), và Internet of Things (IoT). Điều này thúc đẩy sự phát triển của các lĩnh vực như y tế thông minh, giáo dục trực tuyến, và công nghiệp 4.0.
- Sự đa dạng hóa dịch vụ: Ngành viễn thông ở Việt Nam không chỉ tập trung vào dịch vụ điện thoại di động và internet. Các công ty viễn thông đã mở rộng dịch vụ để bao gồm truyền hình trả tiền, truyền hình qua internet, các dịch vụ OTT (Over-The-Top) như streaming video, và dịch vụ gia tăng như bảo mật mạng và lưu trữ đám mây.
- Khả năng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: Ngành viễn thông đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Sự phát triển của ngành này đã tạo ra nhiều cơ hội việc làm, thúc đẩy các ngành công nghiệp liên quan, và tạo ra một môi trường kinh doanh thúc đẩy sự sáng tạo và khởi nghiệp.
- Các đáp án khác,chưa đúng với đặc điẻm ngành viễn thông nước ta hiện nay.
=> C đúng.A,B,D sai.
* Ngành thông tin liên lạc:
1. Bưu chính
- Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
- Toàn bộ mạng lưới Bưu chính Việt Nam có hơn 300 bưu cục với bán kính phục vụ là 5,85 km/bưu cục, khoảng 18 nghìn điểm phục vụ với mật độ bình quân 2,3km/điểm và hơn 8000 điểm bưu điện - văn hoá xã.
- Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ nhìn chung còn lạc hậu, quy trình nghiệp vụ mang tính thủ công, thiếu lao động có trình độ cao.
- Hướng phát triển: cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá; đẩy mạnh hoạt động kinh doanh.
2. Viễn thông
- Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu các thành tựu kĩ thuật hiện đại cao.
- Trước thời kì Đổi mới: cũ kĩ, lạc hậu, nghèo nàn.
- Những năm gần đây: tăng trưởng với tốc độ cao. Đến tháng 6/2020, đã có trên 130,4 triệu thuê bao điện thoại.
- Mạng lưới viễn thông nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển.
+ Mạng điện thoại: mạng nội hạt và mạng đường dài, mạng cố định và mạng di động.
+ Mạng phi thoại: mạng Fax, báo điện tử,…
+ Mạng truyền dẫn: sợi cát quang, sóng viba,…
- Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển mạnh, hội nhập với thế giới thông qua thông tin vệ tinh và cáp biển.
- Định hướng: chú trọng công tác nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật, công nghệ mới, hiện đại. Sử dụng mạng kĩ thuật số, tự động hoá và đa dịch vụ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22. cho biết trung tâm nào có quy mô nhỏ nhất trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm sau đây?
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết điểm khai thác đá quý Quỳ Châu thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 5:
Cho biểu đồ:
(Số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thông kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP của Philipines và Thái Lan từ năm 2010 đến năm 2018?
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết hồ Đơn Dương thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 7:
Cho bảng sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2019 (Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
2010 |
2013 |
2015 |
2017 |
2019 |
Chè |
129,9 |
128,2 |
133,6 |
129,3 |
123,3 |
Cà phê |
554,7 |
635,0 |
643,3 |
664,6 |
683,8 |
Cao su |
748,7 |
955,7 |
955,7 |
971,6 |
922,0 |
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của nước ta từ năm 2010 đến năm 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di tích lịch sử cách mạng, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật?
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng VII thấp nhất?
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Châu Đốc với địa điểm nào sau đây?
Câu 11:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016
( Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Quốc gia |
Xingapo |
Malaixia |
Thái Lan |
Inđônêxia |
Xuất khẩu |
511,2 |
200,7 |
280,4 |
177,0 |
Nhập khẩu |
434,4 |
180,8 |
220,2 |
170,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có giá trị xuất siêu lớn nhất?
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Thái Bình?
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có lãnh thổ hẹp ngang nhất?
Câu 14:
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
Câu 15:
Cho biểu đồ về dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1990 – 2019:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào?