Học phí trường Đại học Thăng Long năm 2024
Học phí trường Đại học Thăng Long năm 2024, mời các bạn tham khảo:
A. Học phí Đại học Thăng Long năm 2024
Mức học phí năm học 2024 - 2025 Trường Đại học Thăng Long hệ đại học chính quy dự kiến: (đơn vị: triệu đồng/năm)
- Lĩnh vực Nghệ thuật: 36.0 - 45.0
- Lĩnh vực Nhân văn: 36.0 - 37.5
- Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi: 33.0
- Lĩnh vực Báo chí và Truyền thông: 45.0
- Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý: 33.0 - 36.0
- Lĩnh vực Pháp luật: 36.0
- Lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin: 33.0 - 36.0
- Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật: 36.0
- Lĩnh vực Sức khỏe: 27.0
- Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân: 36.0
B. Học phí Đại học Thăng Long năm 2023
- Ngành Truyền thông đa phương tiện: 39 triệu đồng/ năm học
- Ngành Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Quản trị dịch vụ du lịch – lữ hành, Quản trị khách sạn: 31,5 triệu đồng/ năm học
- Các ngành còn lại: 27 – 30 triệu đồng/năm học
C. Học phí Đại học Thăng Long năm 2022
Mức học phí năm 2022 của trường Đại học Thăng Long dự kiến sẽ tăng 5% học phí so với năm 2021. Cụ thể sẽ tăng lên từ: 1.000.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ. Sinh viên có thể làm chủ học phí của mình bằng số tín chỉ đăng ký nhưng phải trong điều kiện tín chỉ nhất định mà trường đề ra.
D. Học phí Đại học Thăng Long năm 2021-2022
- Đối với hệ đào tạo chính quy, học phí phải đóng là: 24.200.000 vnđ/ năm. Mỗi năm, trường sẽ tăng học phí lên khoảng 5% theo yêu cầu phù hợp với mức quy định.
- Những ngành còn lại sẽ có mức học phí khác nhau, cụ thể:
- Ngành Truyền thông đa phương tiện là: 29.700.000 vnđ/ năm
- Ngành Thanh nhạc: 27.000.000 vnđ/năm
- Ngôn ngữ Hàn, ngành Q/Ttrị Dịch vụ du lịch và Lữ hành và ngôn ngữ Nhật là: 26.400.000 vnđ/năm
- Ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Điều dưỡng và ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: 25.300.000 vnđ/ năm
E. Học phí Đại học Thăng Long năm 2020-2021
- Mức học phí của trường Đại học Thăng Long năm học 2020-2021 của hệ đào tạo chính quy là: 22.000.000 vnđ/ năm. Ngoài ra những ngành nghề khác có những đơn giá học phí khác, cụ thể như sau:
- Ngành Truyền thông đa phương tiện là: 27.000.000 vnđ/ năm
- Ngôn ngữ Hàn, ngành Quản ttrị Dịch vụ du lịch và Lữ hành và ngôn ngữ Nhật là: 24.000.000 vnđ/năm
- Ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Điều dưỡng và ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: 23.000.000 vnđ/ năm
- Ngành Thanh nhạc đối với sinh viên năm thứ nhất và năm thứ hai có học phí là: 27.000.000 vnđ/năm. (Sinh viên năm thứ ba và năm thứ tư: 18.000.000 vnđ/năm)
F. Học phí Đại học Thăng Long năm 2019 - 2020
- Năm 2019, nhóm ngành Ngôn ngữ Hàn, ngành Quản trị dịch vụ du lịch – lữ hành và ngôn ngữ Nhật có đơn giá học phí cao nhất, cụ thể là: 24.000.000 vnđ/ năm.
- Những ngành khách như: Ngành Ngôn ngữ Anh, Điều dưỡng, Ngôn ngữ Trung Quốc: 23.000.000 vnđ/ năm
- Các ngành khác là: 22.000.000 vnđ/ năm.
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)