Giáo án điện tử Toán lớp 3 (Chân trời sáng tạo) Xăng-ti-mét vuông
Với Giáo án PPT Xăng-ti-mét vuông Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Toán lớp 3.
Chỉ từ 400k mua trọn bộ Giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 40k cho 1 bài giảng bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài giảng điện tử Toán lớp 3 Xăng-ti-mét vuông
................................
................................
................................
Giáo án Toán lớp 3 Xăng-ti-mét vuông
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết biểu tượng 1 cm2 (diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm).
- Nhận biết độ lớn của 1 cm2, kí hiệu.
- Bước đầu phân biệt chu vi và diện tích của hình, thực hiện phép tính với số đo diện tích.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác: hoạt động nhóm.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học, khả năng sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: đồ dùng dạy học của phần cùng học
- HS: Bộ đồ dùng học tập, giấy kẻ ô vuông ( mỗi ô có cạnh dài 1 cm)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: … |
|
- GV tổ chức hát để khởi động bài học. - GV cho HS quan sát hình ảnh thực tế và hỏi: - Để đo chu vi của phòng học của mình, ta có thể dùng các đơn vị đo nào? - Để đo chu vi của một hình, ta có thể dùng các đơn vị đo nào? (GV cho xem nhình cụ thể) - GV gọi 1 HS nêu nhận xét - Lớp bổ sung GV chốt câu trả lời đúng. ⇒ Để đo chu vi của phòng học của mình, ta có thể dùng các đơn vị đo là mét. - Để đo chu vi của một hình nhỏ , ta có thể dùng các đơn vị đo là xăng ti – mét.. GV giới thiệu bài: Vậy để đo diện tích của một hình, ta dùng đơn vị đo nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua tiết học hôm nay nhé! GV ghi tựa bài: Xăng-ti-mét vuông |
- HS hát:
- Bạn phát biểu: “Các đơn vị đo độ dài đã học”
- HS lắng nghe. |
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (30 phút) |
|
2.1 Hoạt động 1 (10 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Giới thiệu về xăng-ti-mét-vuông b. Cách tiến hành: |
|
GV nêu: Xăng-ti-mét vuông là một đơn vị đo diện tích. 1 xăng-ti-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm. Xăng-ti-mét vuông viết tắt là cm2 (GV vừa nói vừa viết lên bảng.)
– Nhận biết độ lớn của 1 cm2. - HS tô màu một ô vuông trên giấy kẻ ô vuông cạnh 1 cm. - Nhận biết diện tích một móng tay (ngón cái hoặc ngón trỏ) khoảng 1 cm2 Dùng tay xoa lên bề mặt của hình vuông và nói: “ Đây là 1 cm2 1 cm2 là diện tích của của hình vuông có cạnh dài 1 cm. - Gọi 1 HS nhắc lại. |
- HS quan sát
- HS lắng nghe
HS dùng 1 ô vuông cạnh 1 cm đã chuẩn bị để nhận biết độ lớn của 1 cm2. - HS thực hiện theo hướng dẫn.
- HS lắng nghe. Gọi 1 HS nhắc lại cách so sánh diện tích thứ nhất.
|
2.2 Hoạt động 2 (20 phút): Thực hành a. Mục tiêu: – Nhận biết “diện tích” thông qua hoạt động so sánh diện tích các hình cụ thể. – Bước đầu nhận biết “diện tích bằng nhau”, “tổng diện tích” qua các biểu tượng cụ thể. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Học nhóm |
|
Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề bài:
– HS làm việc cá nhân viết vào sách/70 Sửa bài: Cho HS chơi trò chơi “Tên của tôi” - Quản trò nêu: Bạn hãy viết tên tôi ra bảng con: a) Mười bảy xăng-ti-mét-vuông.... b) Một trăm tám mươi tư xăng ti mét vuông ... c) Sau trăm chín mươi lăm xăng-ti-mét vuông ....
Gọi một số HS trình bày trước lớp. ⇒ GV chốt kiến thức: Lưu ý nhận xét cách viết cm2 trên bảng của HS |
- HS đọc đề bài, lớp lắng nghe
– HS làm việc cá nhân viết kết quả vào sách/70
- HS chơi theo hướng dẫn: 17 cm2, 184 cm2, 695 cm2. |
................................
................................
................................
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Xem thêm các chương trình khác: