Giáo án điện tử Toán lớp 3 (Chân trời sáng tạo) Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

Với Giáo án PPT Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Toán lớp 3.

1 95 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 400k mua trọn bộ Giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 40k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài giảng điện tử Toán lớp 3 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

Giáo án điện tử Toán lớp 3 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | PPT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

Giáo án điện tử Toán lớp 3 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | PPT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

Giáo án điện tử Toán lớp 3 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | PPT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

Giáo án điện tử Toán lớp 3 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | PPT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

Giáo án điện tử Toán lớp 3 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | PPT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

................................

................................

................................

Giáo án Toán lớp 3 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

- Giao tiếp toán học: Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (cả trường hợp thương có chữ số 0). Thực hiện tính nhấm: Chia số tròn chục, tròn trăm có ba chữ số cho số có một chữ số (mỗi lượt chia đều là phép chia hết).

- Tư duy và lập luận toán học: chuyển đổi, so sánh các số đo với các đơn vị độ dài, thời gian. Tính giá trị của biểu thức.

- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Nhận biết cơ sở lí luận của biện pháp tính qua mô hình trực quan.

- Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến đo lường, phép chia.

2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh ảnh đồ dùng liên quan đến bài học …

- HS: SGK, SBT, bút, …

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)

a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.

b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, đàm thoại, cá nhân

- GV yêu cầu một HS cho một phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số bất kì.

- GV yêu cầu cả lớp đặt tính vào vở nháp, 1 HS lên bảng làm.

- GV mời HS nói thao tác đặt tính, tính.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- GV chốt, tuyên dương.

- GV đặt vấn đề: Xếp đều 136 quyển sách vào 4 ngăn tủ. Muốn biết mỗi ngăn xếp được bao nhiêu quyển sách, ta tính thế nào?

- GV dẫn dắt vào bài mới.

- 1 HS cho phép tính

Vd: 96 : 7

- Cả lớp thực hiện đặt tính, tính

- HS nói các thao tác

- HS nhận xét.

- HS trả lời: viết phép tính 136: 4

2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (27 phút)

2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá

a. Mục tiêu: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

b. Phương pháp: đàm thoại, thực hành

c. Hnh thức tổ chức: nhóm 4

** Phép tính 136:4

- GV viết phép tính lên bảng: 136 : 4

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm phương án thực hiện

- Yêu cầu một vài nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét

- GV chốt cả hai cách:

* Cách 1: Dùng đồ dùng dạy học minh họa:

Hình ảnh thứ 1: Thể hiện số 136

Hình ảnh thứ 2: Thay bảng 1 trăm thành 10 thanh chục. Thao tác chia 13 chục thành 4 phần bằng nhau: 13 chục : 4 = 3 chục (dư 1 chục)

Hình ảnh thứ 3: Thay thanh 1 chục thành 10 khối đơn vị. Thao tác chia 16 đơn vị thành 4 phần bằng nhau: 16 : 4 = 4

* Cách 2: Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính

GV vừa viết vừa nói.

- GV yêu cầu nhiều HS nhắc lại các bước đặt tính và tính:

Bước 1: Đặt tính phép chia

Bước 2: Thực hiệp chia theo thứ tự từ trái sang phải.

- GV thử lại: 34 × 4 = 136

** Phép tính 362 : 3 = ?

- GV viết phép tính lên bảng, yêu cầu cả lớp thực hành đặt tính vào vở.

- GV gọi vài HS lên trình bày thao tác đặt tính và tính.

- GV chốt.

Bước 1: Đặt tính phép chia

Bước 2: Thực hiệp chia theo thứ tự từ trái sang phải.

- GV hướng dẫn HS thử lại: 120 × 3 + 2 = 362

- HS thảo luận nhóm 4:

+ Có thể dùng đồ dùng dạy học để giải quyết.

+ Có thể áp dụng cách đặt tính rồi tính đã học (chia số có hai chữ số cho số có một chữ số).

- Một vài nhóm trình bày

- HS lắng nghe nhận xét

- HS lắng nghe

- HS nhắc lại.

- HS thảo luận nhóm 4 thực hiện đặt tính và tính.

- Đại diện vài nhóm lên trình bày.

- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét.

2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành

a. Mục tiêu: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại, thực hành cá nhân, nhóm 2

Bài 1:

- GV gọi HS đọc đề bài

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở

- GV mời HS xung phong sửa bài thông qua trò chơi “Thu hoạch cà rốt”

- GV tuyên dương

- Khuyến khích các em thử lại.

Bài 2:

- GV gọi HS đọc đề bài

- GV cho HS làm bài theo nhóm 2, lưu ý HS Đặt tính phép chia rồi thưc hiện chia từ trái sang phải.

- GV chốt, lưu ý các phép tính này thương có chữ số 0 ở hàng chục, tuyên dương.

- Khuyến khích các em thử lại.

- HS đọc đề bài

- HS đặt tính và tính vào vở

- HS sửa bài:

a) 632 : 7 = 90 (dư 2)

407 : 8 = 50 (dư 7)

b) 840 : 6 = 120

720 : 4 = 180

- HS nhận xét bài lẫn nhau.

- HS đọc đề bài.

- HS thảo luận nhóm 2

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét.

a) 816 : 8 = 102

b) 620 : 6 = 103 (dư 2)

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 95 lượt xem
Mua tài liệu