Giáo án điện tử Toán lớp 3 (Chân trời sáng tạo) Phép trừ các số trong phạm vi 10000

Với Giáo án PPT Phép trừ các số trong phạm vi 10000 Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Toán lớp 3.

1 150 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 400k mua trọn bộ Giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 40k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài giảng điện tử Toán lớp 3 Phép trừ các số trong phạm vi 10000

Giáo án điện tử Toán lớp 3 Phép trừ các số trong phạm vi 10000 | PPT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

Giáo án điện tử Toán lớp 3 Phép trừ các số trong phạm vi 10000 | PPT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

Giáo án điện tử Toán lớp 3 Phép trừ các số trong phạm vi 10000 | PPT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

Giáo án điện tử Toán lớp 3 Phép trừ các số trong phạm vi 10000 | PPT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

Giáo án điện tử Toán lớp 3 Phép trừ các số trong phạm vi 10000 | PPT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

................................

................................

................................

Giáo án Toán lớp 3 Phép trừ các số trong phạm vi 10000

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức kỹ năng

- Xây dựng biện pháp trừ các số có bốn chữ số (không nhớ, có nhớ không quá hai lượt, không liên tiếp).

- Trừ nhẩm trong phạm vi 10 000.

- Củng cố mối quan hệ giữ phép cộng và phép trừ.

- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 000 và độ dài đường gấp khúc.

2. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao.

- Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao.

- Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của cá nhân với bạn.

3. Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

4. Năng lực đặc thù

- Giao tiếp toán học: Củng cố ý nghĩa của phép cộng, tên gọi các thành phần của phép cộng, vận dụng vào giải quyết vấn đề dẫn đến phép cộng.

- Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100;

- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 10 000.

- Giải quyết vấn đề toán học: không nhớ, có nhớ không quá hai lượt, không liên tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: các tấm thẻ vẽ con thỏ, ngôi nhà, bảng phụ.

- HS: đồ dùng học tập, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)

Trò chơi: “Cùng giúp thỏ về nhà”

a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.

b. Phương pháp: Trò chơi

* Hình thức tổ chức: Cá nhân

- GV dán lần lượt các tấm thẻ:

+ Hình con thỏ

+ 3 chướng ngại vật chứa các câu hỏi (567-478; 748-372; 467 - 273)

+ Ngôi nhà

- 3 HS chọn từng chướng ngại vật và thực hiện yêu cầu, khi trả lời đúng vật chú thỏ sẽ tiến gần hơn về ngôi nhà.

- GV nhận xét

- HS chọn các chướng ngại vật

- Dự kiến HS trả lời:

+ 89, 376, 194

2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (27 phút)

2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá

a. Mục tiêu: Xây dựng các biện pháp trừ các số có bốn chữ số (không nhớ, có nhớ không quá hai lượt, không liên tiếp).

b. Phương pháp: Nêu vấn đề

* Hình thức tổ chức: Làm việc cá nhân

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 150 lượt xem
Mua tài liệu