Giải Toán 11 trang 65 Tập 2 Kết nối tri thức
Với giải bài tập Toán 11 trang 65 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 7 trang 64 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 11 trang 65 Tập 2.
Giải Toán 11 trang 65 Tập 2
Lời giải:
Kẻ OD BC tại D.
Có OA OB, OA OC nên OA (OBC), suy ra OA BC mà OD BC nên
BC (OAD).
Kẻ OE AD tại E.
Vì BC (OAD) nên BC OE mà OE AD nên OE (ABC).
Do đó d(O, (ABC)) = OE.
Xét tam giác OBC vuông tại O, OD là đường cao có:
.
Vì OA (OBC) nên OA OD.
Xét tam giác AOD vuông tại O, OE là đường cao nên
.
Vậy d(O, (ABC)).
b) Kẻ đường cao AH của tam giác AID. Chứng minh rằng AH (BCD).
c) Kẻ đường cao IJ của tam giác AID. Chứng minh rằng IJ là đường vuông góc chung của AD và BC.
Lời giải:
a) Vì tam giác ABC cân tại A, AI là trung tuyến nên AI đồng thời là đường cao hay AI BC.
Vì tam giác BCD cân tại D, DI là trung tuyến nên DI đồng thời là đường cao hay DI BC.
Có AIBC và DI BC nên BC (AID).
b) Do AH là đường cao của tam giác AID nên AH DI.
Vì BC (AID) nên BC AH mà AH DI nên AH (BCD).
c) Vì BC (AID) nên BC IJ, mà IJ là đường cao của tam giác AID nên IJ AD. Do đó IJ là đường vuông góc chung của AD và BC.
a) Chứng minh rằng (SBC) (SAB).
Lời giải:
a) Do tam giác ABC vuông tại B nên AB BC.
Vì SA (ABC) nên SA BC mà AB BC nên BC (SAB), suy ra (SBC) (SAB).
b) Kẻ AD SC tại D. Khi đó d(A, SC) = AD.
Vì SA (ABC) nên SA AC nên tam giác SAC vuông tại A.
Xét tam giác ABC vuông tại B, sin =
AC = = 2a.
Xét tam giác SAC vuông tại A, AD là đường cao, có:
.
Vậy d(A, SC) .
Kẻ AE SB tại E.
Vì BC (SAB) nên BC AE mà AE SB nên AE (SBC).
Khi đó d(A, (SBC)) = AE.
Xét tam giác ABC vuông tại B, có AB = = a.
Vì SA (ABC) nên SA AB, suy ra tam giác SAB vuông tại A.
Xét tam giác SAB vuông tại A, AE là đường cao, có: .
AE = a
Vậy d(A, (SBC)) = a .
a) Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABCD.
b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và SC.
Lời giải:
a) Kẻ SE AD tại E. Vì tam giác SAD vuông cân tại S nên E là trung điểm của AD.
Có (SAD) (ABCD), (SAD) (ABCD) = AD, SE AD nên SE (ABCD).
Vì tam giác SAD vuông cân tại S, SE là trung tuyến nên SE = .
Khi đó .
b) Do ABCD là hình vuông nên AD // BC mà BC (SBC) nên AD // (SBC).
Khi đó d(AD, SC) = d(AD, (SBC)) = d(E, (SBC)).
Kẻ EF // AB (F thuộc BC). Khi đó EF BC (vì AB BC).
Mà SE (ABCD) nên SE BC mà EF BC nên BC (SEF).
Lại có BC (SBC) nên (SBC) (SEF) và (SBC) (SEF) = SF.
Kẻ EG SF tại G nên EG (SBC). Khi đó d(E, (SBC)) = EG.
Do ABCD là hình vuông nên EF = AB = a.
Xét tam giác SEF vuông tại E, EG là đường cao, có
EG = .
Vậy d(AD, SC) = .
a) Tính thể tích của khối hộp ABCD.A'B'C'D'.
b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A'BD).
Lời giải:
a) Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Vì hình hộp ABCD.A'B'C'D' có độ dài tất cả các cạnh bằng a nên ABCD là hình thoi, suy ra AO = OC và AC BD.
Có SABD = .AO.BD = .CO.BD = SBCD. Do đó SABCD = 2SABD.
Mà SABD = .AB.AD.sin = .a.a.sin60o = . Do đó SABCD = .
Vậy .
b) Vì AO BD mà AA' (ABCD) nên AA' BD. Do đó BD (AOA').
Suy ra (A'BD) (AOA').
Kẻ AE A'O tại E. Vì (A'BD) (AOA'), (A'BD) (AOA') = A'O và AE A'O nên AE (A'BD). Do đó d(A, (A'BD)) = AE.
Xét tam giác ABD có AB = AD = a nên tam giác ABD là tam giác cân tại A mà nên tam giác ABD đều, suy ra BD = a mà BO = .
Xét tam giác AOB vuông tại O, có AO = = .
Vì AA' (ABCD) nên AA' AO hay tam giác A'AO vuông tại A.
Xét tam giác A'AO vuông tại A có
.
Vậy d(A, (A'BD)) = .
Lời giải:
a) Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Do A'.ABCD là hình chóp đều có tất cả các cạnh đều bằng nhau và bằng a nên A'O (ABCD).
Vì ABCD là hình vuông cạnh a nên SABCD = a2.
Xét tam giác ABC vuông tại B, có AC = mà O là trung điểm của AC nên AO = .
Xét tam giác A'AO vuông tại O, có A'O = .
Khi đó .
Ta có .
Khi đó ta thấy khối chóp A'.BB'C'C và khối lăng trụ AA'D'D.BB'C'C có chung đường cao và đáy nên .
Lời giải:
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Vì hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) nên SO (ABCD).
Khi đó d(S, (ABCD)) = SO.
Kẻ AH DC tại H, BK DC tại K.
Khi đó ABKH là hình chữ nhật nên AB = HK = a.
Xét AHD và BKC có: AD = BC = a, , (do ABCD là hình thang cân).
Do đó AHD = BKC, suy ra DH = CK = ;
CH = HK + CK = a+.
Xét tam giác AHD vuông tại H, có AH = .
Xét tam giác AHC vuông tại H, có AC = .
Vì AB // CD nên .
Xét tam giác SOA vuông tại O, có SO = .
Khi đó d(S, (ABCD)) .
Ta có .
Vậy .
Lời giải:
Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên mặt đất. Khi đó AH (BCH).
Ta có góc giữa mặt đất và đường thẳng chứa tia sáng mặt trời là .
Xét tam giác AHB vuông tại H, có AH = AB . sin80° = 10 . sin80° (m).
Áp dụng định lí Côsin trong tam giác ABC, có:
AC2 = AB2 + BC2 – 2.AB.BC.cos
= 102 + 122 – 2.10.12.cos120° = 364
⇒ AC = 2 (m).
Xét tam giác AHC vuông tại H, có .
Vậy góc giữa mặt đất và đường thẳng chứa tia sáng mặt trời tại thời điểm nói trên khoảng 31°.
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 7.33 trang 64 Toán 11 Tập 2: Cho các phát biểu sau: (1) (P) và (Q) có giao tuyến là đường thẳng a và cùng vuông góc với mặt phẳng (R) thì a (R)...
Bài 7.35 trang 64 Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Số đo của góc nhị diện [S, AB, C] bằng ...
Bài 7.36 trang 64 Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SA (ABCD). Phát biểu nào sau đây là sai...
Bài 7.37 trang 64 Toán 11 Tập 2: Thể tích của khối chóp có diện tích đáy bằng S, chiều cao bằng h là: A. V = S ∙ h. B. V = .S.h...
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 28: Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
Bài 29: Công thức cộng xác suất
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Kết nối tri thức - hay nhất
- Văn mẫu lớp 11 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Bài tập Tiếng Anh 11 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Global success
- Giải sgk Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Kết nối tri thức