Giải Toán 10 trang 70 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10

Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 70 Tập 1 trong Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 70 Tập 1.

1 933 lượt xem


Giải Toán 10 trang 70 Tập 1

Luyện tập 4 trang 70 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC với A(‒1;2), B(8;‒1), C(8;8). Gọi H là trực tâm của tam giác.

a) Chứng minh rằng AH.BC=0 và BH.CA=0

b) Tìm tọa độ của H.

c) Giải tam giác ABC.

Cho tam giác ABC với A(‒1;2), B(8;‒1), C(8;8). Gọi H là trực tâm (ảnh 1)

Lời giải

a) Vì H là trực tâm của tam giác ABC nên:

+) AHBCAHBCAH.BC=0;

+) BHCABHCABH.CA=0.

Vậy AH.BC=0 và BH.CA=0.

b) Gọi tọa độ điểm H là H(x; y).

Ta có: A(‒1;2), B(8;‒1), C(8;8) và H(x; y).

AH=x+1;y2;BC=0;9 và BH=x8;y+1;AC=9;6

Suy ra AH.BC=x+1.0+y2.9=9y2.

 BH.AC=x8.9+y+1.6=9x72+6y+6=9x+6y66.

Theo câu a ta có: AH.BC=0 9(y – 2) = 0  y – 2 = 0  y = 2.

Và  BH.AC=0 (do BH  AC) 9x + 6y – 66 = 0.

Thay y = 2 vào 9x + 6y – 66 = 0 ta được: 9x + 6.2 – 66 = 0

 9x – 54 = 0

 9x = 54

 x = 6

 H(6; 2)

Vậy H(6; 2).

c) Với A(‒1;2), B(8;‒1), C(8;8) ta có:

Cho tam giác ABC với A(‒1;2), B(8;‒1), C(8;8). Gọi H là trực tâm (ảnh 1)

Xét tam giác ABC, theo định lí tổng ba góc trong một tam giác ta có: BAC^+ABC^+ACB^=180°

ACB^=180°BAC^+ABC^  

ACB^180°52°8'+71°34'56°18'

Vậy 

AB=310,AC=313,BC=9,BAC^52°8',ABC^71°34',ACB^56°18'.

Vận dụng trang 70 Toán 10 Tập 1: Một lực F không đổi tác động vào một vật và điểm đặt của lực chuyển động thẳng từ A đến B. Lực F được phân tích thành hai lực thành phần F1 và F2 F=F1+F2 

a) Dựa vào tính chất của tích vô hướng, hãy giải thích vì sao công sinh bởi lực F (đã được đề cập ở trên) bằng tổng của các công sinh bởi các lực F1 và F2

b) Giả sử các lực thành phần F1 và F2 tương ứng cùng phương, vuông góc với phương chuyển động của vật. Hãy tìm mối quan hệ giữa các công sinh bởi lực F và lực F1

Một lực F không đổi tác động vào một vật và điểm đặt của lực chuyển động (ảnh 1)

Lời giải

a) Một lực F tác động lên một vật làm vật dịch chuyển tịnh tiến theo một vectơ độ rời s.

+) Công sinh bởi lực F là AF=F.s

+) Công sinh bởi lực F1 là AF1=F1.s

+) Công sinh bởi lực F2 là AF2=F2.s

Suy ra AF1+AF2=F1.s+F2.s=F1+F2.s (tính chất phân phối đối với phép cộng của tích vô hướng)

 

Mà F=F1+F2 do đó AF1+AF2=F1+F2.s=F.s=AF

Vậy AF=AF1+AF2.

b) +) Công sinh bởi lực F là AF=F.s=F.s.cosF,s

Do vật chuyển động thẳng từ A đến B nên s cùng hướng với F1.

Suy ra F,s=F,F1 

Do đó AF=F.s.cosF,F1

Ta lại có: F1=F.cosF,F1

AF=F1.s (1)

+) Công sinh bởi lực F1 là AF1=F1.s=F1.s.cosF1,s

Do s cùng hướng với F1 nên F1,s=0°

AF1=F1.s.cos00=F1.s(2)

Từ (1) và (2) suy ra AF=AF1=F1.s.

Vậy AF=AF1.

Bài tập

Bài 4.21 trang 70 Toán 10 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vectơ a và b trong mỗi trường hợp sau:

a) a=3;1,b=2;6;

b) a=3;1,b=2;4;

c) a=2;1,b=2;2;

Lời giải

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vectơ a và vecto b (ảnh 1)

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vectơ a và vecto b (ảnh 1)

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vectơ a và vecto b (ảnh 1)

Bài 4.22 trang 70 Toán 10 Tập 1: Tìm điều kiện của u,v để:

a) u.v=u.v;

b) u.v=u.v;

Lời giải

a) Ta có: u.v=u.v.cosu,v

Để u.v=u.v thì u.v.cosu,v=u.v

cosu,v=1u,v=0°

Suy ra u,v là hai vectơ cùng hướng.

Vậy hai vectơ u,v cùng hướng thì u.v=u.v.

b) Ta có: u.v=u.v.cosu,v

Để u.v=u.v thì u.v.cosu,v=u.v

cosu,v=1u,v=180°

Suy ra u,v là hai vectơ ngược hướng.

Vậy hai vectơ u,v ngược hướng thì u.v=u.v.

Bài 4.23 trang 70 Toán 10 Tập 1Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1; 2), B(‒4; 3). Gọi M(t; 0) là một điểm thuộc trục hoành.

a) Tính AM.BM theo t;

b) Tính t để AMB^=90°.

Lời giải

a) Với A(1; 2), B(‒4; 3) và M(t; 0) ta có:

AM=t1;2,BM=t+4;3

AM.BM=t1t+4+2.3=t2+3t4+6=t2+3t+2.

b) Để AMB^=90° thì MA.MB=0AM.BM=0

t2+3t+2=0t+1t+2=0t=1t=2

Vậy với t1;2 thì AMB^=90°.

Bài 4.24 trang 70 SGK Toán 10 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(‒4; 1), B(2; 4), C(2; ‒2).

a) Giải tam giác ABC.

b) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.

Lời giải

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(‒4; 1), B(2; 4) (ảnh 1)

+) Theo định lí cosin, ta có:

cosA=AB2+AC2BC22.AB.AC=352+352622.35.35=5490=35

A^53°8'

Tam giác ABC có AB = AC nên tam giác ABC cân tại A

B^=C^=1800A^2180°53°8'2=63°26'.

Vậy: AB=AC=35,BC=6,A^53°8',B^=C^63°26'.

b) Giả sử trực tâm H của tam giác ABC có tọa độ là H(x; y).

Do H là trực tâm của tam giác ABC nên AHBC;BHACAHBC;BHAC

Với A(‒4; 1), B(2; 4), C(2; ‒2) và H(x; y) ta có:

AH=x+4;y1;BC=0;6;BH=x2;y4;AC=6;3

Vì AHBC nên AH.BC=0 (x + 4).0 + (y – 1).(‒6) = 0‒6.(y – 1) = 0y = 1.

Vì BHAC nên BH.AC=0Û (x – 2).6 + (y – 4).(‒3) = 0

(x – 2).2 + (y – 4).(‒1) = 0 Û 2x – y = 0.

Mà y = 1 2x1=0x=12.

Vậy toạ độ trực tâm H của tam giác ABC là H12;1.

Bài 4.25 trang 70 Toán 10 Tập 1Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC:

SABC=12AB2.AC2AB.AC2.

Lời giải

Cách 1:

Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có (ảnh 1)

Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có (ảnh 1)

Cách 2:

Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có (ảnh 1)

Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có (ảnh 1)

Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có (ảnh 1)

Bài 4.26 trang 70 Toán 10 Tập 1Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với mọi điểm M,

MA2 + MB2 + MC2 = 3MG2 + GA2 + GB2 + GC2.

Lời giải

MA2+ MB2+ MC2=MA2+MB2+MC2

=MG+GA2+MG+GB2+MG+GC2 (Quy tắc ba điểm)

=MG2+2MG.GA+GA2+MG2+2MG.GB+GB2+MG2+2MG.GC+GC2=MG2+MG2+MG2+2MG.GA+2MG.GB+2MG.GC+GA2+GB2+GC2

=3MG2+2MG.GA+GB+GC+GA2+GB2+GC2

Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên GA+GB+GC=0 (tính chất trọng tâm tam giác)

MG.GA+GB+GC=MG.0=0

MA2+ MB2+ MC2=3MG2+GA2+GB2+GC2.

MA2 + MB2 + MC2 = 3MG2 + GA2 + GB2 + GC2.

Vậy MA2 + MB2 + MC2 = 3MG2 + GA2 + GB2 + GC2.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Giải Toán 10 trang 66 Tập 1

Giải Toán 10 trang 67 Tập 1

Giải Toán 10 trang 68 Tập 1

1 933 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: