Chỉ tiêu từng ngành trường Đại học Bách khoa 2022
Chỉ tiêu từng ngành trường Đại học Bách khoa 2022, mời các bạn đón xem:
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội vừa công khai thông tin tuyển sinh 2022 trên website của trường. So với đề án tuyển trước đó đã công bố, có một số điều chỉnh, đáng chú ý là điều chỉnh tỉ lệ chỉ tiêu cho phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến tuyển 7.990 sinh viên, tăng gần 600 so với năm ngoái, trong đó ngành Kỹ thuật Hoá học tuyển nhiều nhất.
1. Nhóm ngành: Kỹ thuật cơ khí, Cơ khí điện tử, Cơ khí động lực, Hàng không, Kỹ thuật Nhiệt
2. Nhóm ngành: Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Khoa học dữ liệu
3. Nhóm ngành: Kỹ thuật Điện, Điện tử
3. Nhóm ngành: Kỹ thuật Hóa học, Sinh học, Thực phẩm, Môi trường
4. Nhóm ngành: Kỹ thuật Vật liệu, Vật liệu kỹ thuật, Toán tin, Dệt - May
5. Nhóm ngành: Kinh tế quản lý, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ giáo dục
6. Phương thức xét tuyển trường ĐH Bách khoa năm 2022
Nhà trường vẫn giữ nguyên 3 phương thức tuyển sinh như đã công bố trong đề án, tuy nhiên điều chỉnh một chút ở chỉ tiêu tuyển sinh ở phương thức xét tuyển tài năng và phương thức xét theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Các phương thức tuyển sinh như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển tài năng (10 – 20% chỉ tiêu). Trong khi ở đề án tuyển sinh dự kiến trước đó, phương thức này chiếm 20-30% chỉ tiêu.
- Bao gồm: (1) Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ GDĐT; (2) Xét tuyển dựa vào các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level, AP, IB; (3) Xét tuyển dựa trên hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.
- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT, riêng đối với phương thức (2) và (3): điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và 12 đạt từ 8,0 trở lên. Phương thức (1) và (3) chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022.
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy (50 – 70% tổng chỉ tiêu).
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá tư duy do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức
- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có điểm trung bình chung 6 học kỳ mỗi môn học THPT trong tổ hợp do thí sinh lựa chọn đạt từ 7,0 trở lên (hoặc tổng điểm trung bình 6 học kỳ của 3 môn học từ 42,0 trở lên). Thí sinh được chọn 1 trong 5 tổ hợp sau: Toán-Lý-Hóa; Toán-Hóa-Sinh; Toán-Lý- Ngoại ngữ; Toán-Hóa-Ngoại ngữ; Toán-Văn-Ngoại ngữ.
- Các tổ hợp xét tuyển dự kiến: Tổ hợp dự thi K00: Toán – Đọc hiểu – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh: xét tuyển tất cả các chương trình đào tạo; tổ hợp dự thi K01: Toán – Đọc hiểu – Khoa học tự nhiên: xét tuyển tất cả các chương trình đào tạo; tổ hợp dự thi K02: Toán – Đọc hiểu – Tiếng Anh: xét tuyển các chương trình Elitech (chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh), Kinh tế quản lý, Đào tạo quốc tế, Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2).
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế sau: IELTS, TOEFL iBT, TOEFL ITP, TOEIC 4 kỹ năng (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương) có mức điểm quy đổi tương đương IELTS 5.0 trở lên có thể sử dụng để quy đổi sang điểm tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp K00, K02 (thông qua hệ thống quy đổi của nhà trường).
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (20 – 30% chỉ tiêu).
- Trong thông báo trước đó, tỉ lệ chỉ tiêu cho phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là 10-20%. Như vậy, đây là một thuận lợi cho thí sinh xét tuyển bằng phương thức truyền thống này.
- Điều kiện đảm bảo chất lượng: Thí sinh có điểm trung bình chung 6 học kỳ mỗi môn học THPT trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,0 trở lên, được công nhận tốt nghiệp THPT và có điểm thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do trường quy định.
- Nếu thí sinh có chứng chỉ IELTS (Academic) hoặc tương đương từ 5.0 trở lên thì có thể sử dụng để quy đổi điểm tiếng Anh khi xét tuyển các tổ hợp A01, D01, D07 hoặc các tổ hợp xét tuyển theo Kỳ thi đánh giá tư duy (thông qua hệ thống quy đổi của nhà trường).
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)