Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 67, 68 Chính tả

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Chính tả trang 67, 68 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

1 684 29/05/2022
Tải về


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 67, 68 Chính tả 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 67 Câu 1: Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. Biết rằng:

a) Những chữ đó bắt đầu bằng tr hoặc ch:

Con người là một sinh vật có ... tuệ vượt lên trên mọi loài, có phẩm ... kì diệu là biết mơ ước. Chính vì vậy, họ khám phá được những bí mật nằm sâu ... lòng đất, ... ngự được đại dương, ... phục được khoảng không vũ .... bao la. Họ là những .... nhân xứng đáng của thế giới này.

b)  Những chữ đó có vần ươn hoặc ương:

Nhà Trung ở gần sân bay. Từ nhỏ, Trung đã rất ngưỡng mộ các chú phi công. Em mơ ước lớn lên sẽ thành phi công để được bay ... trên bầu trời, bay trên ... tược, làng mạc, thành phố quê ..., vượt các đại ... mênh mông. Để chuẩn bị cho .... lai, Trung cố gắng học giỏi, tập thể dục ... xuyên cho cơ thể khỏe mạnh, .. tráng.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Đáp án:

Con người là một sinh vật có trí tuệ vượt lên trên mọi loài, có phẩm chất kì diệu là biết mơ ước. Chính vì vậy, họ khám phá được những bí mật nằm sâu trong lòng đất, chế ngự được đại dương, chinh phục được khoảng không vũ trụ bao la. Họ là những chủ nhân xứng đáng của thế giới này.

b) Những chữ bị bỏ trống có vần ươn hoặc ương:

Nhà Trung ở gần sân bay. Từ nhỏ, Trung đã rất ngưỡng mộ các chú phi công. Em mơ ước lớn lên sẽ thành phi công để được bay lượn trên bầu trời, bay trên vườn tược, làng mạc, thành phố quê hương, vượt các đại dương mênh mông. Để chuẩn bị cho tương lai, Trung cố gắng học giỏi, tập thể dục thường xuyên cho cơ thể khỏe mạnh, cường tráng.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 68 Câu 2: Tìm các từ:

a)  Chứa tiếng chí hoặc trí, có nghĩa như sau:

- Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng: ........................

- Khả năng suy nghĩ và hiểu biết: .......................... 

b)   Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương, có nghĩa như sau:

-   Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp hơn.

-  Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở trước mắt hay chưa từng có.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ và hoàn thành bài tập.

Đáp án:

a) Chứa tiếng chí hoặc trí, có nghĩa như sau:

-  Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp: Ý chí

-  Khả năng suy nghĩ và hiểu biết: Trí tuệ

b)  Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương, có nghĩa như sau:

-  Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp hơn: Vươn lên

-  Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở trước mắt hay chưa từng có: Tưởng tượng

Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Luyện từ và câu - Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam Tuần 7 trang 68

Tập làm văn - Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện Tuần 7 trang 72, 73

Luyện từ và câu - Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam Tuần 7 trang 74, 75

Tập làm văn - Luyện tập phát triển câu chuyện Tuần 7 trang 75

1 684 29/05/2022
Tải về