Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 6, 7 Luyện từ và câu - Cấu tạo của tiếng

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu - Cấu tạo của tiếng trang 6, 7 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

1 901 29/05/2022
Tải về


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 6, 7 Luyện từ và câu - Cấu tạo của tiếng

I. Nhận xét

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 6 Câu 1: Câu tục ngữ dưới đây có bao nhiêu tiếng?

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 6 Câu 2: Ghi lại cách đánh vần tiếng bầu.

...................  - ...................  - ................... - huyền - bầu

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 6 Câu 3: Tiếng bầu do những bộ phận sau tạo thành:

bầu =.................. + .................. + huyền

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 7 Câu 4: Phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng dưới đây: 

Tiếng       

Âm đầu

Vần

Thanh

ơi

 

 

 

thương     

 M: th

 ương

ngang 

lấy

 

 

 

 

 

 

cùng

 

 

 

tuy

 

 

 

rằng

 

 

 

khác

 

 

 

giống

 

 

 

nhưng

 

 

 

chung

 

 

 

một

 

 

 

giàn

 

 

 

Rút ra nhận xét:

a) Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng bầu: ........

b) Tiếng không có đủ các bộ phận như tiếng bầu: .......

Phương pháp giải:

1) Em đọc kĩ đoạn thơ rồi đếm số tiếng xuất hiện trong đoạn thơ.

2) Em ghi lại từng bước đánh vần theo mẫu

3) Em quan sát kĩ xem tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành rồi trả lời.

4) Em điền vào bảng theo yêu cầu.

a. Tìm những tiếng có đủ 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh

b. Tìm những tiếng không có đủ cả 3 bộ phận.

Đáp án:

1) Có 14 tiếng.

2) Ghi lại cách đánh vần tiếng bầu: bờ - âu - bâu - huyền - bầu.

3) Tiếng bầu do những bộ phận sau tạo thành: tiếng "bầu" do âm đầu b, vần âu và thanh huyền tạo thành.

nên ta có thể điền như sau:

bầu = b + ầu + huyền

4) Phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng dưới đây: 

Tiếng

Âm đầu

Vần

Thanh

ơi

 

ơi

ngang

thương

 M: th

ương

ngang 

lấy

 l

ây

 sắc

 b

i

 sắc

cùng

 c

 ung

  huyền

tuy

 t

 uy

 ngang

rằng

 r

 ăng

  huyền

khác

 kh

 ac

 sắc

giống

 gi

 ông

 sắc

nhưng

 nh

 ưng

 ngang

chung

 ch

 ung

 ngang

một

 m

 ôt

 nặng

giàn

gi

 an

 huyền

Rút ra nhận xét:

a) Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng bầu: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống nhưng, chung, một, giàn.

b)  Tiếng không có đủ các bộ phận như tiếng bầu: ơi - chỉ có vần và thanh, không có âm điệu.

II. Luyện tập

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 7 Câu 1: Ghi kết quả phân tích các tiếng trong câu tục ngữ dưới đây vào bảng:

Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng.

Tiếng

Âm đầu

Vần

Thanh

Nhiễu

nh

iêu

Ngã

Điều

 

 

 

Phủ

 

 

 

Lấy

 

 

 

Giá

 

 

 

Gương

 

 

 

Người

 

 

 

Trong

 

 

 

Một

 

 

 

Nước

 

 

 

Phải

 

 

 

Thương

 

 

 

Nhau

 

 

 

Cùng

 

 

 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 7 Câu 2: Giải câu đố sau:

Để nguyên lấp lánh trên trời

Bớt đầu thành chỗ cá bơi hàng ngày.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 6, 7 Luyện từ và câu - Cấu tạo của tiếng (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 6, 7 Luyện từ và câu - Cấu tạo của tiếng (ảnh 1)

Là chữ:

1)................

2)..................

Phương pháp giải:

1) Em làm theo yêu cầu của bài.

2) 

Chữ thứ nhất: quan sát tranh 1, ở trên trời, lấp lánh.

Chữ thứ hai: quan sát tranh 2; là chữ thứ nhất nhưng bỏ đi bộ phận đầu tiên, là nơi để cá bơi

Đáp án:

1) Ghi kết quả phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây vào bảng:

Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng

Tiếng

Âm đầu

Vần

Thanh

Nhiễu

nh

iêu

Ngã

Điều

đ

iêu

Huyền

Phủ

ph

u

Hỏi

Lấy

l

ây

Sắc

Giá

gi

a

Sắc

Gương

g

ương

ngang

Người

ng

ươi

huyền

Trong

tr

ong

ngang

Một

m

ôt

nặng

Nước

n

ươc

sắc

Phải

ph

ai

hỏi

Thương

th

ương

ngang

Nhau

nh

au

ngang

Cùng

c

ung

huyền

2) Giải câu đố sau:

Để nguyên, lấp lánh trên trời

Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày.

Là chữ:

1) sao

2) ao

Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

 

Tập làm văn - Thế nào là kể chuyện? Tuần 1 trang 10, 11

Luyện từ và câu - Luyện tập về cấu tạo của tiếng Tuần 1 trang 12

Tập làm văn - Nhân vật trong truyện Tuần 1 trang 13, 14

Chính tả Tuần 2 trang 16, 17

1 901 29/05/2022
Tải về