Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 47, 48 Chính tả

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Chính tả trang 47, 48 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

1 676 lượt xem
Tải về


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 47, 48 Chính tả

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 47 Câu 1: Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. Biết rằng:

a)  Những chữ đó bắt đầu bằng l hoặc n:

Hưng vẫn hí hoáy tự tìm ........ giải cho bài toán mặc dù em có thể nhìn bài của bạn Dũng ngồi ngay bên cạnh. Ba tiếng trống báo hiệu hết giờ, Hưng ........ bài cho cô giáo. Em buồn, vì bài kiểm tra lần ........ có thể ........ em mất danh hiệu học sinh tiên tiến mà ........ nay em vẫn giữ vững. Nhưng em thấy ........ thanh thản vì đã trung thực, tự trọng khi ........ bài.

b) Những chữ đó có vần en hoặc eng:

Ngày hội, người người ........ chân. Lan ........ qua đám đông để về nhà. Tiếng xe điện ........ keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo ........ ốm, choàng khăn nhung màu ........ Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rỡ cầm ví ........ em ngoan.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ rồi điền l/nen/eng vào chỗ trống.

Đáp án:

a)

   Hưng vẫn hí hoáy tự tìm lời giải thích cho bài toán mặc dù em có thể nhìn bài của bạn Dũng ngồi ngay bên cạnh. Ba tiếng trống báo hiệu hết giờ, Hưng nộp bài cho cô giáo. Em buồn, vì bài kiểm tra lần này có thể làm em mất danh hiệu học sinh tiên tiến mà lâu nay em vẫn giữ vững. Nhưng em thấy lòng thanh thản vì đã trung thực, tự trọng khi làm bài.

b)

   Ngày hội, người người chen chân, Lan len qua đám đông để về nhà. Tiếng xe điện leng keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo len ấm, choàng khăn nhung màu đen. Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rõ cầm ví, khen em ngoan.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 48 Câu 2: Giải những câu đố sau:

a)   Tên con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n:

Mẹ thì sống ở trên bờ

Con sinh ra lại sống nhờ dưới ao.

Có đuôi bơi lội lao xao

Mất đuôi tức khác nháy nhao lên bờ

Là con ....................

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 47, 48 Chính tả (ảnh 1)

b) Tên con vật chứa tiếng có vần en hoặc eng:

Chim gì liệng tựa con thoi

Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sưa.

Là con ..................

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 47, 48 Chính tả (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Con chú ý các manh mối sau để giải đố:

a. Mẹ: sống trên bờ

Con: sống nhờ dưới ao, có đuôi, khi mất đuôi thì nhảy lên bờ sống

b. Là chim, báo mùa xuân tới

Đáp án:

a) Tên con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n:

Mẹ thì sống ở trên bờ

Con sinh ra lại sống nhờ dưới ao.

Có đuôi bơi lội lao xao

Mất đuôi tức khác nháy nhao lên bờ

Là con nòng nọc

b) Tên con vật chứa tiếng có vần en hoặc eng:

Chim gì liệng tựa con thoi

Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sưa.

Là con chim én

Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng Tuần 5 trang 48, 49

Tập làm văn - Viết thư Tuần 5 trang 52

Luyện từ và câu - Danh từ Tuần 5 trang 52, 53

Tập làm văn - Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Tuần 5 trang 53, 54

1 676 lượt xem
Tải về