Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 141, 142 Tập làm văn - Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập làm văn - Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật trang 141, 142 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

1 778 lượt xem
Tải về


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 141, 142 Tập làm văn - Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 141, 142 Câu 1: Đọc bài Chim công múa (Tiếng Việt 4, tập hai, trang 141 -142):

Chim công múa

         Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn lá khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân cũng là mùa công múa.

       Công thường đi từng đôi nhẩn nha kiếm ăn giữa rừng. Chim công cũng bới như gà, ăn mối, ăn kiến, ăn sâu bọ như gà nhà. Khi kiếm ăn hay nhởn nhơ dạo xung quanh những gốc cây cổ thụ hoặc đậu trên cành cao, đuôi con công đực thu lại như chiếc quạt giấy khép hờ. Nhưng khi con công mái kêu “cút, cút” thì lập tức con đực cũng lên tiếng  “ực, ực” đáp lại, đồng thời xòe bộ đuôi thành một chiếc ô rực rỡ che rợp cả con mái. Từng đôi công suốt ngày kiếm ăn, suốt ngày múa vờn bên nhau. Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xòe uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.

        Quả không ngoa khi người ta ví chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh.

Theo VI HỒNG, HỒ THÚY GIANG

a) Chép lại đoạn mở bài và đoạn kết bài của bài văn. Xác định cách mở bài, kết bài đã học:

- Đoạn mở bài:

- Cách mở bài:

- Đoạn kết bài:

- Cách kết bài:

b) Chọn và ghi vào chỗ trống câu văn trong bài văn để:

- Mở bài theo cách trực tiếp:

- Kết bài theo cách không mở rộng:

Phương pháp giải:

a. Mở bài nằm ở phần đầu bài văn còn kết bài nằm ở phần cuối bài văn.

b. Em nhớ lại hai kiểu mở bài và hai kiểu kết bài đã được học.

c. Mở bài trực tiếp là mở bài đi thẳng vào vấn đề cần miêu tả.

Mở bài gián tiếp là mở bài đi từ vấn đề khác rồi mới dẫn vào vấn đề chính.

Đáp án:

a) Chép đoạn mở bài và đoạn kết bài của bài văn. Xác định cách mở bài, kết bài đã học

- Đoạn Mở bài: Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn lá khoe Cách mở bài sức sống mơn mởn. Mùa xuân cũng là mùa công múa. - Cách mở bài gián tiếp

- Đoạn Kết bài: Quả không ngoa khi người ta ví chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh. - Cách kết bài mở rộng

b) Chọn và ghi vào chỗ trống câu văn trong bài văn để.

- Mở bài theo cách trực tiếp: Mùa xuân là mùa công múa.

- Kết bài theo cách không mở rộng: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xòe uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 142 Câu 2: Viết đoạn mở bài cho bài văn tả con vật em vừa làm trong tiết tập làm văn trước theo cách mở bài gián tiếp:

Phương pháp giải:

Mở bài gián tiếp là mở bài đi từ một vấn đề nào đó rồi mới dẫn vào giới thiệu con vật được tả.

Đáp án:

Nhân sinh nhật lần thứ 9 của em, mẹ em tặng cho em một chú mèo bằng bông rất đẹp. Em quý món quà này lắm và thầm ao ước giá như mình có một con mèo thật, cũng xinh xắn và duyên dáng như thế. Một hôm, ba em đi công tác về, mang theo một con mèo xinh ơi là xinh! Em thích lắm và đặt tên cho chú là Mimi.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 142 Câu 3: Viết đoạn kết bài cho bài văn tả con vật em vừa làm trong tiết tập làm văn trước theo cách kết bài mở rộng:

Phương pháp giải:

Kết bài mở rộng là kết bài ngoài việc nêu cảm nghĩ về con vật còn liên hệ, mở rộng ra nhiều vấn đề khác xung quanh.

Đáp án:

Từ ngày có Mimi trong nhà, lũ chuột dường như biến mất. Con mèo như một vị chúa tể bước đi đầy quyền uy trong lãnh địa của mình. Cả nhà em ai cũng yêu chú. Mẹ em còn gọi đùa chú là “Con hổ nhỏ”. Dường như chú cũng biết mọi người yêu quý mình nên chú dụi đầu hết vào chân người này lại sang chân người khác. Trông chú đáng yêu và đáng quý.

Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Chính tả Tuần 32 trang 133, 134

Luyện từ và câu - Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu Tuần 32 trang 134, 135

Tập làm văn - Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật Tuần 32 trang 139, 140

Luyện từ và câu - Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu Tuần 32 trang 141

1 778 lượt xem
Tải về