Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 166, 167 Luyện từ và câu - Câu kể Ai làm gì?
Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu - Câu kể Ai làm gì? trang 166, 167 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 166, 167 Luyện từ và câu - Câu kể Ai làm gì?
I. Nhận xét
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 1 trang 166 Câu 1: Đọc đoạn văn sau:
Trên nương, mỗi người một việc, Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 166 Câu 2: Tìm trong mỗi câu ở đoạn văn trên các từ ngữ thích hợp với mỗi nhóm sau:
Từ ngủ chỉ hoạt động |
Từ ngủ chỉ người hoặc vật hoạt động |
M: đánh trâu ra cày |
M: người lớn |
..................... |
..................... |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 166 Câu 3: Đặt câu hỏi
|
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động |
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
Người lớn đánh trâu ra cày. |
M: Người lớn làm gì? |
M: Ai đánh trâu ra cày? |
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. |
................ |
................ |
Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. |
................ |
................ |
Các bà mẹ tra ngô. |
................ |
................ |
Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. |
................ |
................ |
Lũ chó sủa om cả rừng. |
................ |
................ |
Phương pháp giải:
2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
3)
- Tìm từ chỉ hoạt động -> Đặt câu hỏi cho từ chỉ hoạt động đó.
- Tìm từ chỉ người hoặc vật hoạt động -> Đặt câu hỏi cho từ chỉ người hoặc vật hoạt động.
Đáp án:
2)
Từ ngữ chỉ hoạt động |
Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
M: đánh trâu ra cày |
M: người lớn |
nhặt cỏ, đột lá |
các cụ già |
bắc bếp thổi cơm |
mấy chú bé |
tra ngô |
các bà mẹ |
ngủ khì |
các em bé |
sủa om cả rừng |
lũ chó |
3)
|
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động |
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
Người lớn đánh trâu ra cày. |
M: Người lớn làm gì? |
M: Ai đánh trâu ra cày? |
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. |
Các cụ già làm gì? |
Ai nhặt cỏ, đốt lá? |
Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. |
Mấy chủ bé làm gì? |
Ai bắc bếp thổi cơm? |
Các bà mẹ tra ngô. |
Các bà mẹ làm gì? |
Ai tra ngô? |
Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. |
Các em bé làm gì? |
Ai ngủ khì trên lưng mẹ? |
Lũ chó sủa om cả rừng. |
Lũ chó làm gì? |
Con gì sủa om cả rừng? |
II. Luyện tập
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 167 Câu 1: Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì? Viết lại chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu đó.
Câu |
Chủ ngữ |
Vị ngữ |
□ Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. |
................ |
................ |
□ Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. |
................ |
................ |
□ Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. |
Mẹ |
đựng hạt giống... để gieo cấy mùa sau |
□ Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. |
................ |
................ |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 167 Câu 2: Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn:
Phương pháp giải:
1) Câu kể Ai làm gì? gồm hai bộ phận:
- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
2)
- Hình thức: Đoạn văn
- Nội dung: Kể về các công việc trong một buổi sáng của em
- Yêu cầu: Có sử dụng câu kể Ai làm gì?
Đáp án:
1)
Câu |
Chủ ngữ |
Vị ngữ |
□ Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. |
Cuộc sống quê tôi |
gắn bó với cây cọ |
x Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. |
Cha tôi |
làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. |
x Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. |
Mẹ |
đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. |
x Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. |
Chị tôi |
đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. |
2)
Hằng ngày, khoảng 5 giờ, em thức dậy. Em ra sân, tập thể dục. Sau đó, em làm vệ sinh cá nhân, kiểm tra lại tập bút để chuẩn bị đến trường. Mẹ em đã chuẩn bị cho em bữa sáng ngon lành. Em cùng ba mẹ ăn sáng. Ba dắt xe ra rồi đưa em đến trường.
*Tất cả các câu trên đều là câu kể Ai làm gì?
Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:
Chính tả Tuần 17 trang 165, 166
Tập làm văn - Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật Tuần 17 trang 169, 170
Luyện từ và câu - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Tuần 17 trang 171, 172
Tập làm văn - Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật Tuần 17 trang 173
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sách giáo khoa Toán lớp 4 | Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán lớp 4
- Các dạng Toán lớp 4
- Bài tập Toán lớp 4
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4
- Giáo án Toán lớp 4 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
- Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4
- Giải sgk Khoa học lớp 4 | Giải bài tập Khoa học 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 4
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 | Giải bài tập Đạo đức 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Tin học lớp 4 | Giải bài tập Tin học 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Sbt Tin học lớp 4