Tiếng Việt lớp 4 Tuần 18 trang 176, 177 Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 7

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 7 trang 176, 177 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

1 1,190 30/05/2022
Tải về


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 176 177 Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 7 

Đọc thầm

Về thăm bà

Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ:

- Bà ơi!

Thanh bước xuống dưới giàn thiên lí. Có tiếng người đi, rồi bà mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.

- Cháu đã về đấy ư?

Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương:

- Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu!

Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ.

Bà nhìn cháu, giục:

- Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi!

Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.

Theo Thạch Lam

Đáp án:

Em chú ý đọc kĩ bài đọc.

Phần I

Đọc bài Về thăm bà (Tiếng Việt 4, tập một, trang 176). Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào □ trước câu trả lời đúng nhất:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 176 Câu 1: Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già?

□ Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.

□ Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.

□ Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.

 Gợi ý

Em đọc đoạn đầu khi bà của Thanh xuất hiện.

Đáp án:

x  Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 176 Câu 2: Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đổi với Thanh?

□ Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.

□ Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương.

□ Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu.

 Gợi ý:

Em tìm những chi tiết trong bài nói về cử chỉ, lời nói và hành động của bà đối với Thanh.

Đáp án:

x  Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 176 Câu 3: Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà?

□ Có cảm giác thong thà, bình yên.

□ Có cả giác được bà che chở.

□ Có cảm giác thong thà, bình yên, được bà che chở.

Gợi ý:

Em đọc đoạn văn cuối cùng.

Đáp án:

x Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 176 Câu 4: Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình?

□ Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà.

□ Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương.

□ Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.

Gợi ý:

Em suy nghĩ và trả lời.

Đáp án:

x  Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.

Phần II

Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào □ trước câu trả lời đúng:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 177 Câu 1: Tìm trong truyện Về thăm bà những từ cùng nghĩa với từ hiền.

□ Hiền hậu, hiền lành,

□ Hiền từ, hiền lành.

□ Hiền từ, âu yếm.

Gợi ý:

Hiền: Không dữ, không có những hành động, những tác động gây hại cho người khác, gây cảm giác dễ chịu, không phải ngại, không phải sợ khi tiếp xúc.

Đáp án:

x  Hiền từ, hiền lành.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 177 Câu 2: Câu Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế, có mấy động từ, mấy tính từ?

□ Một động từ, hai tính từ. Các từ đó là:

- Động từ: .............................

- Tính từ:...............................

□ Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là:

- Động từ:...............................

- Tính từ:................................

□ Hai động từ, một tính từ. Các từ đó là:

- Động từ:...............................

- Tính từ:.................................

Gợi ý:

Động từ là những từ chỉ trạng thái, hoạt động của sự vật.

Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật.

Đáp án:

x Hai động từ, hai tính từ.

Các từ đó là:

- Động từ: trở về, thấy

- Tính từ: bình yên, thong thả

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 177 Câu 3: Câu Cháu đã vê đấy ư? được dùng làm gì?

□ Dùng để hỏi.

□ Dùng để yêu cầu, đề nghị.

□ Dùng thay lời chào.

Gợi ý:

Em suy nghĩ và trả lời.

Đáp án:

x Dùng thay lời chào.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 177 Câu 4: Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận nào là chủ ngữ?

□ Thanh

□ Sự yên lặng

□ Sự yên lặng làm Thanh

Gợi ý:

Em suy nghĩ và trả lời.

Đáp án:

x  Sự yên lặng

Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 1

Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 2

Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 3

Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 4

Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 5

Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 6

Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 8

1 1,190 30/05/2022
Tải về