Tiếng Việt lớp 4 Tuần 35 trang 163 Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 2

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 2 trang 163 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

1 544 01/06/2022
Tải về


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 163 Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 2

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 163 Câu 1: Lập bảng thống kê các từ đã học ở những tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống.

Khám phá thế giới

Hoạt động du lịch:

- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch:

- Phương tiện giao thông:

- Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch:

- Địa điểm tham quan, du lịch:

- Tục ngữ:

Hoạt động thám hiểm:

- Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm:

-  Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua:

-  Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm:

Tình yêu cuộc sống

- Những từ có tiếng lạc ....................

(lạc nghĩa là vui, mừng):

- Những từ phức chứa tiếng vui:

- Từ miêu tả tiếng cười:

- Tục ngữ:

Phương pháp giải:

Em nhớ lại các bài học trong hai chủ điểm trên để hoàn thành bài tập.

Đáp án:

Khám phá thế giới

- Hoạt động du lịch:

- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: Lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, bóng, lưới, vợt, quả cầu, thiết bị nghe nhạc, đồ ăn, nước uống, ...

- Phương tiện giao thông: ô tô, tàu thủy, tàu hỏa, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, bến xe, bến tàu, xe máy, xe xích lô, bến phà, vé tàu, vé xe, sân bay.

- Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tua du lịch.

- Địa điểm tham quan, du lịch: Bãi biển, đền, chùa, công viên, thác nước, bảo tàng, di tích lịch sử.

- Tục ngữ:: Dù ai đi ngược về xuôi

           Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.

Hoạt động thám hiểm:

- Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: La bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa.

- Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết mưa, gió, sóng thần.

- Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, sáng tạo, tò mò, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khó ngại khổ.

 Tình yêu cuộc sống

- Những từ có tiếng lạc (lạc nghĩa là vui, mừng): Lạc quan, lạc thú...

- Những từ phức chứa tiếng vui: Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui sướng, vui lòng, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ, vui vui, vui tính.

- Từ miêu tả tiếng cười: cười khanh khách, cười rúc rích, cười hi hi, cười ha ha, cười sằng sặc, cười sặc sụa, cười hơ hớ, cười hì hì, cười hi hí.

- Tục ngữ:

Nhờ trời mưa thuận gió hoà

Nào cày nào cấy, trẻ già đua nhau.

Chim, gà, cá, lợn, cành cau

Mùa nào thức ấy giữ màu quê hương

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 163 Câu 2: Giải nghĩa một trong số các từ ngữ em vừa thống kê ở bài tập trên. Đặt câu với từ ngữ ấy.

- Giải nghĩa từ:..................

- Đặt câu:....................

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Đáp án:

- Giải nghĩa từ: lạc quan, có cách nhìn, thái độ tin tưởng vào tương lai tốt đẹp.

- Đặt câu: Chú em có cái nhìn rất lạc quan.

Đối diện với khó khăn như thế mà sao chị em thật lạc quan.

Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 1

Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 3

Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 4

Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 5

Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 6

Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 7

Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 8

1 544 01/06/2022
Tải về