Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 161 Luyện từ và câu - Câu kể
Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu - Câu kể trang 161 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 161 Luyện từ và câu - Câu kể
I. Nhận xét
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 161 Câu 1: Câu in đậm trong đoạn văn sau đây được dùng làm gì? Cuối câu ấy có dấu gì?
Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. Chú có cái mũi rất dài. Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khóa vàng để mở một kho báu. Nhưng kho báu ấy ở đâu?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 161 Câu 2: Những câu còn lại trong đoạn văn trên được dùng làm gì? (đánh dấu X vào ô thích hợp). Cuối mỗi câu có dấu gì?
Câu |
Dùng làm gì? |
Có dấu gì? |
|||
Giới thiệu |
Kể |
Tả |
Nêu ý kiến |
||
a) Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. |
|
|
|
|
|
b) Chú có cái mũi rất dài. |
|
|
|
|
|
c) Chú người gỗ được ... để mở một kho báu. |
|
|
|
|
|
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 161 Câu 3: Ba câu sau đây cũng là câu kể. Theo em, chúng được dùng làm gì? Đánh dấu X vào ô thích hợp.
Câu |
Dùng làm gì? |
|||
Giới thiệu |
Kể |
Tả |
Nêu ý kiến |
|
a) Ba-ra-ba uống rượu đã say. |
|
|
|
|
b) Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: |
|
|
|
|
c) Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này. |
|
|
|
|
Phương pháp giải:
1) Em quan sát câu in đậm rồi trả lời.
2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
3) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Đáp án:
1) => Câu in đậm được dùng để hỏi. Cuối câu có dấu chấm hỏi.
2)
Câu |
Dùng làm gì? |
Có dấu gì? |
|||
Giới thiệu |
Kể |
Tả |
Nêu ý kiến |
||
a) Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. |
x |
|
|
|
Cuối câu có dấu chấm |
b) Chú có cái mũi rất dài. |
|
|
x |
|
Cuối câu có dấu chấm |
c) Chú người gỗ được.. để mở một kho báu. |
|
x |
|
|
Cuối câu có dấu chấm
|
3)
Câu |
Giới thiệu |
Kể |
Tả |
Nêu ý kiến |
a) Ba-ra-ba uống rượu đã say. |
|
x |
|
|
b) Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: |
|
x |
|
|
c) Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này. |
|
|
|
x |
II. Luyện tập
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 161 Câu 1: Trong các câu văn sau, câu nào là câu kể? Đánh dấu x vào ô trống trước câu kể. Cho biết mỗi câu dùng để làm gì?
Câu |
Dùng để |
□ Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. |
|
□ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. |
|
□ Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. |
|
□ Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng |
|
□ Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,... như gọi thấp xuống những vì sao sớm. |
|
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 161 Câu 2: Đặt câu kể theo các gợi ý sau
a) Kể các việc em làm hằng ngày sau khi đi học về.
b) Tả chiếc bút em đang dùng.
c) Trình bày ý kiến của em về tình bạn.
d) Nói lên niềm vui của em khi nhận điểm tốt.
Phương pháp giải:
1) - Dấu hiệu nhận biết: Cuối câu kể thường có dấu chấm.
- Mục đích của câu kể: Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc. Nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.
2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Đáp án:
1)
Câu |
Dùng để |
x Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. |
Kể lại sự việc |
□ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. |
Tả cánh diều |
x Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. |
Kể lại sự việc và nói lên tình cảm, suy nghĩ |
□ Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng |
Tả tiếng sáo |
x Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,... như gọi thấp xuống những vì sao sớm. |
Nêu ra lời nhận xét |
2)
a) Kể các việc em làm hằng ngày sau khi đi học về.
Hằng ngày, sau khi đi học về, em thường nghỉ ngơi một lát, sau đó em sẽ phụ mẹ dọn cơm. Sau khi cả nhà ăn tối xong, em phụ mẹ lau bàn ăn, xếp lại bàn ghế. Đôi khi mẹ còn cho em phụ mẹ rửa chén, ấy là những ngày ít bài tập.
b) Tả chiếc bút em đang dùng.
Cây bút máy em đang dùng là cây bút mẹ mua cho em hồi đầu năm học này. Nó rất đẹp. Thân bút màu xanh thẫm, nắp bút mạ màu vàng bóng rất bắt mắt. Đầu bút thon nhọn, xinh xắn vô cùng. Đặc biệt trên nắp bút còn có cái cài, trên đó khắc chữ Hồng Hà, em có thể cài cây bút vào tập mà không hề sợ rơi, thật tiện vô cùng
c) Trình bày ý kiến của em về tình bạn.
Tình bạn là tình cảm cao quý giữa người và người. Có một người bạn tốt bên cạnh ta sẽ có cơ hội san sẻ niềm vui, nỗi buồn, thành công cũng như thất bại. Bạn sẽ an ủi ta và giúp ta có được sự bình yên. Một người bạn tốt còn giúp ta tiến bộ trong học tập cũng như trong cuộc sống. Ta và bạn giúp đỡ lẫn nhau, khắc phục nhược điểm để cả hai cùng tốt hơn, hoàn thiện hơn ...
d) Nói lên niềm vui của em khi nhận điểm tốt.
Hôm nay cô trả bài tập làm văn đã làm hôm trước, em được điểm mười. Em vui sướng vô cùng. Giờ tan học, em muốn chạy ngay ra cổng, nói ba em đang đứng đợi để khoe với ba niềm vui của mình.
Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:
Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi Tuần 16 trang 157
Tập làm văn - Luyện tập giới thiệu địa phương Tuần 16 trang 160
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sách giáo khoa Toán lớp 4 | Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán lớp 4
- Các dạng Toán lớp 4
- Bài tập Toán lớp 4
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4
- Giáo án Toán lớp 4 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
- Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4
- Giải sgk Khoa học lớp 4 | Giải bài tập Khoa học 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 4
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 | Giải bài tập Đạo đức 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Tin học lớp 4 | Giải bài tập Tin học 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Sbt Tin học lớp 4