Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 52, 53 Luyện từ và câu - Danh từ
Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu - Danh từ trang 52, 53 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trng 52, 53 Luyện từ và câu - Danh từ
I. Nhận xét
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 52 Câu 1: Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đỡ xa
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 53 Câu 2: Xếp các từ tìm được ở bài tập 1 vào nhóm thích hợp:
- Từ chỉ người
- Từ chỉ vật
- Từ chỉ hiện tượng
Phương pháp giải:
1) Em đọc kĩ để xác định các sự vật (người, con vật, đồ vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị) xuất hiện trong đoạn thơ.
2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Đáp án:
1) Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đỡ xa
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.
2)
- Từ chỉ người: ông cha, cha ông
- Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời
- Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng, tiếng.
II. Luyện tập
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 53 Câu 1: Xếp những từ sau thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: sách, cô giáo, bút, mẹ, cha, vở, anh chị, quần áo, bộ đội, khăn đỏ.
- Nhóm 1: Từ chỉ ..... |
- Nhóm 2: Từ chỉ .... |
- Các từ: ..... |
- Các từ: ..... |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 53 Câu 2: Viết tiếp vào chỗ trống năm từ ngữ chỉ người theo nghề nghiệp:
giáo viên, thợ xây,........................................
Phương pháp giải:
1) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Đáp án:
1)
- Nhóm 1: Từ chỉ người. |
Nhóm 2: Từ chỉ vật. |
- Các từ: cô giáo, mẹ, cha, anh chị, bộ đội. |
- Các từ: sách, bút, vở, quần áo, khăn đỏ. |
2) Viết tiếp vào chỗ trống năm từ ngữ chỉ người theo nghề nghiệp: giáo viên, thợ xây, bác sĩ, họa sĩ, kĩ sư, công nhân, tài xế, y tá.
Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:
Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng Tuần 5 trang 48, 49
Tập làm văn - Viết thư Tuần 5 trang 52
Tập làm văn - Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Tuần 5 trang 53, 54
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sách giáo khoa Toán lớp 4 | Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán lớp 4
- Các dạng Toán lớp 4
- Bài tập Toán lớp 4
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4
- Giáo án Toán lớp 4 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
- Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4
- Giải sgk Khoa học lớp 4 | Giải bài tập Khoa học 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 4
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 | Giải bài tập Đạo đức 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Tin học lớp 4 | Giải bài tập Tin học 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Sbt Tin học lớp 4