Tiếng Việt lớp 4 Tuần 28 trang 97 Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 4
Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 4 trang 97 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 97 Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 4
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 97 Câu 1: Viết vào bảng dưới đây các từ ngữ đã học trong tiết Mở rộng vốn từ theo chủ điểm; một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm.
Chủ điểm |
Từ ngữ |
Thành ngữ, tục ngữ |
Người ta là hoa đất |
- M: tài năng, tài giỏi,..... - Những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: ....... |
|
Vẻ đẹp muôn màu |
- Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: xinh đẹp,.......... - Thể hiện tâm hồn, tính cách con người:... - Thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật:.......... - Thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật, con người: -Từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: ....... |
|
Những người quả cảm |
M: dũng cảm,.....
|
|
Phương pháp giải:
- Chủ điểm "Người ta là hoa của đất": Tìm những câu thành ngữ, tục ngữ đề cao giá trị của con người.
- Chủ điểm "Vẻ đẹp muôn màu": Tìm những câu thành ngữ, tục ngữ nói về vẻ đẹp của con người, của thiên nhiên.
- Chủ điểm "Những người quả cảm": Tìm những câu thành ngữ, tục ngữ đề cao sự dũng cả, tràn đầy dũng khí và sự hy sinh quên mình của con người.
Đáp án:
Chủ điểm |
Từ ngữ |
Thành ngữ, tục ngữ |
Người ta là hoa đất |
- M: tài năng, tài giỏi, tài hoa, tài nghệ, tài ba, tài đức,... - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn uống, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát,... - Những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lưõng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,... |
- Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới tỏ. - Khỏe như vâm (như voi, như trâu, như hùm, beo). - Nhanh như cắt (như gió, chớp, sóc, điện ...). - Ăn được ngủ được là tiên Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo. |
Vẻ đẹp muôn màu |
- Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: xinh đẹp, tài giỏi, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, tươi tấn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha... - Thể hiện tâm hồn, tính cách con người: thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, lịch sử, tế nhị, nết na, khẳng khái... - Thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng... - Thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật, con người: xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,... - Từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, không tưởng tượng được, như tiên... |
M: Đẹp người đẹp nết - Mặt tươi như hoa - Chữ như gà bới - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Người thanh tiếng nói cũng thanh - Cái nết đánh chết cái đẹp - Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon. |
Những người quả cảm |
M: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, can đảm, can trường, gan, gan góc, gan lì, bạo gan, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược... - tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xồng lên dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm chống lại cường quyền, dũng cảm trước kẻ thủ, dũng cảm nói lên sự thật,...
|
- Vào sinh ra tử - Gan vàng dạ sắt |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 97 Câu 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:
a) - Một ngưòi............ vẹn toàn
- Nét chạm trổ.........
- Phát hiện và bồi dưỡng những.......... trẻ.
(Tài năng, tài đức, tài hoa)
b) - Ghi nhiều bàn thắng.........
- Một ngày...........
- Những kỉ niệm..........
(đẹp trời, đẹp đẽ, đẹp mắt)
c) - Một......... diệt xe tăng.
- Có..........đấu tranh.
- ....... nhận khuyết điểm.
(dũng khí, dùng sĩ, dũng cảm)
Phương pháp giải:
a. Tài năng: Năng lực xuất sắc, có khả năng làm giỏi và sáng tạo trong công việc.
Tài đức: Tài năng và đức độ (Nói một cách khái quát)
Tài hoa: Có tài về nghệ thuật, văn chương
b. Đẹp trời: Ngày thời tiết đẹp, thoải mái
Đẹp đẽ: đẹp (nói chung)
Đẹp mắt: Nhìn thấy đẹp và gây cảm giác thích thú.
c. Dũng khí: Khí phách, dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm để làm những việc nên làm.
Dũng sĩ: Người có sức mạnh thể chất hơn hẳn người thường, dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm để làm những việc nên làm.
Đáp án:
a) - Một người tài đức vẹn toàn.
- Nét chạm trổ tài hoa
- Phát hiện và bổi dưỡng những tài năng trẻ
b) - Ghi nhiểu bàn thắng đẹp mắt
- Một ngày đẹp trời
- Những kỉ niệm đẹp đẽ
c) - Một dũng sĩ diệt xe tăng
- Có dũng khí đấu tranh
- Dũng cảm nhận khuyết điểm
Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sách giáo khoa Toán lớp 4 | Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán lớp 4
- Các dạng Toán lớp 4
- Bài tập Toán lớp 4
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4
- Giáo án Toán lớp 4 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
- Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4
- Giải sgk Khoa học lớp 4 | Giải bài tập Khoa học 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 4
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 | Giải bài tập Đạo đức 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Tin học lớp 4 | Giải bài tập Tin học 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Sbt Tin học lớp 4