Phương án tuyển sinh trường Học viện Tài chính năm 2024 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Học viện Tài chính năm 2024 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, .... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh Học viện Tài chính
Video giới thiệu Học viện Tài chính
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Tài chính
- Tên tiếng Anh: Academy Of Finance (AOF)
- Mã trường: HTC
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: Số 58 Lê Văn Hiến, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- SĐT: 0243.8389326
- Email: vanphonghocvien@hvtc.edu.vn
- Website: https://hvtc.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/aof.fanpage/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
1.1 Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
1.2 Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
1.3 Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Học viện thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
2. Phạm vi tuyển sinh
Các chương trình, ngành, nhóm chuyên ngành, chuyên ngành đào tạo được tổ chức tuyển sinh trong các đợt, các phương thức tuyển sinh cụ thể trong đề án.
3. Phương thức tuyển sinh
(1) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT.
(2) Xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập THPT.
(3) Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
(4) Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
(5) Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024.
3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ÐT
3.1.1. Ðối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
(1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào tất cả các ngành, chương trình của Học viện;
(2) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào Học viện theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải (xem Phụ lục 03, 04);
(3) Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp sau:
- Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Học viện quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT; những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc Học viện quy định;
- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
(4) Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế quy định tại mục (2) nếu không dùng quyền xét tuyển thẳng thì sẽ được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT.
(5) Thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải Tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào Học viện theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển.
3.1.2. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- Xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế: Theo nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành phù hợp (Phụ lục 03, 04).
- Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và thí sinh quy định ở mục (5) sẽ được ưu tiên xét tuyển theo nguyên tắc:
+ Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành phù hợp.
+ Ưu tiên cộng điểm thưởng vào điểm xét tuyển của thí sinh dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 căn cứ theo giải thí sinh đạt được: Giải Nhất được ưu tiên cộng thêm 2,0 điểm, giải Nhì ưu tiên cộng 1,5 điểm, giải Ba ưu tiên cộng 1,0 điểm và giải Khuyến khích/giải Tư ưu tiên cộng 0,5 điểm. Học viện sẽ thông báo công khai danh sách thí sinh được cộng điểm trước khi công bố điểm chuẩn.
- Xét tuyển thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo theo nguyên tắc xét điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển là điểm bình quân 3 năm học THPT. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức điểm xét tuyển dẫn đến vượt chỉ tiêu thì Học viện sẽ xem xét đến kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
3.2. Xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học t¾p THPT
3.2.1. Ðối tượng xét tuyển
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm bậc THPT xếp loại Tốt (không xét thí sinh tốt nghiệp theo hình thức Giáo dục thường xuyên), có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.
* Thí sinh được đăng ký tất cả các ngành của Học viện nếu thuộc một trong nhũng đối tượng sau:
(1) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích (hoặc giải Tư) trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn hoặc có nội dung đề tài dự thi về Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển.
Thí sinh đoạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng (giải cá nhân) trong các cuộc thi đấu thể thao trong nước cấp toàn quốc hoặc trong các giải, đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới về môn cờ vua, cờ tướng, bóng bàn, cầu lông, tennis, golf do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đồng thời xếp loại học lực Giỏi 3 năm bậc THPT trong đó kết quả học tập năm lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển không dưới 7,0.
(2) Đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn; hoặc có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 5.5 điểm/ TOEFL iBT đạt từ 55 điểm; hoặc có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test Hoa Kỳ) đạt từ 1050/1600 điểm/ACT (American College Testing) đạt từ 22 điểm trở lên (chứng chỉ, kết quả thi còn hiệu lực tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ). Đồng thời xếp loại học lực Giỏi 2 năm trở lên bậc THPT trong đó có năm lớp 12.
(3) Học lực Giỏi 3 năm bậc THPT, trong đó kết quả học tập năm lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển không dưới 7,0.
* Thí sinh chỉ được đăng ký ngành Ngôn ngũ Anh, ngành Kinh tế của Học viện nếu thuộc một trong nhũng đối tượng sau:
(1) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.
(2) Có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 5.5 điểm/TOEFL iBT đạt từ 55 điểm; hoặc có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt từ 1050/1600 điểm/ACT (American College Testing) đạt từ 22 điểm trở lên (chứng chỉ, kết quả thi còn hiệu lực tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ). Đồng thời xếp loại học lực Giỏi năm lớp 12.
1.3.2.2.Thứ tự ưu tiên xét tuyển
Thứ tự ưu tiên 1: Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích (hoặc giải Tư) trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn hoặc có nội dung đề tài dự thi về Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.
Thứ tự ưu tiên 2: Thí sinh các lớp chuyên Toán, Tin, Lý, Hóa, Anh, Văn của trường THPT năng khiếu/chuyên quốc gia, trường THPT năng khiếu/chuyên cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đạt học lực Giỏi 2 năm trở lên trong đó có năm lớp 12 và kèm theo một trong các điều kiện sau:
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn.
- Có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 5.5 điểm hoặc TOEFL iBT đạt từ 55 điểm trở lên.
- Có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt từ 1050/1600 điểm hoặc ACT (American College Testing) đạt từ 22 điểm trở lên.
Thứ tự ưu tiên 3: Thí sinh các trường THPT trên toàn quốc đạt học lực Giỏi 2 năm trở lên trong đó có năm lớp 12 và kèm theo một trong các điều kiện sau:
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn.
- Có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 5.5 điểm hoặc TOEFL iBT đạt từ 55 điểm trở lên.
- Có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt từ 1050/1600 điểm hoặc ACT (American College Testing) đạt từ 22 điểm trở lên.
Thứ tự ưu tiên 4: Thí sinh đạt học lực Giỏi 3 năm trong đó kết quả học tập năm lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển không dưới 7,0 và kèm theo một trong các điều kiện sau:
- Thí sinh thuộc các trường THPT năng khiếu/chuyên quốc gia, trường THPT năng khiếu/chuyên cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thí sinh đoạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng (giải cá nhân) trong các cuộc thi đấu thể thao trong nước cấp toàn quốc hoặc trong các giải, đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới về môn cờ vua, cờ tướng, bóng bàn, cầu lông, tennis, golf do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia.
Thứ tự ưu tiên 5: Thí sinh đạt học lực Giỏi 3 năm trong đó kết quả học tập năm lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển không dưới 7,0 thuộc các trường THPT trên toàn quốc.
Riêng ngành Ngôn ngũ Anh, ngành Kinh tế, ngoài 5 thú tự ưu tiên trên còn xét bổ sung thú tự ưu tiên sau:
Thứ tự ưu tiên 2b: Thí sinh các lớp chuyên Toán, Tin, Lý, Hóa, Anh, Văn của trường THPT năng khiếu/chuyên quốc gia, trường THPT năng khiếu/chuyên cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương có đủ một trong các điều kiện sau:
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.
- Học lực Giỏi năm lớp 12 và kèm theo một trong các điều kiện:
+ Có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 5.5 điểm hoặc TOEFL iBT đạt từ 55 điểm trở lên.
+ Có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt từ 1050/1600 điểm hoặc ACT (American College Testing) đạt từ 22 điểm trở lên.
Thứ tự ưu tiên 3b: Thí sinh các trường THPT trên toàn quốc có đủ một trong các điều kiện sau:
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.
- Học lực Giỏi năm lớp 12 và kèm theo một trong các điều kiện:
+ Có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 5.5 điểm hoặc TOEFL iBT đạt từ 55 điểm trở lên.
+ Có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt từ 1050/1600 điểm hoặc ACT (American College Testing) đạt từ 22 điểm trở lên.
3.2.3. Cách tính điểm xét tuyển
ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + ĐƯT (nếu có)
- Điểm môn 1 = ĐTB cả năm lớp 12 Môn 1
- Điểm môn 2 = ĐTB cả năm lớp 12 Môn 2
- Điểm môn 3 = ĐTB cả năm lớp 12 Môn 3
Trong đó, ÐXT: Ðiểm xét tuyển; ÐTB: Ðiểm trung bình, ÐƯT: Ðiểm ưu tiên đối tượng theo quy chế tuyển sinh hiện hành. Thí sinh không học môn Tiếng Anh ở b¾c THPT có chúng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi điểm tiếng Anh (theo thang điểm 10 ở Bảng quy đổi tại Mục 1.3.4.2) thay cho ÐTB cả năm lớp 12 môn ngoại ngũ khác).
3.2.4. Nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng ngành, nhóm chuyên ngành, chuyên ngành của Học viện, xét tuyển lần lượt theo thứ tự từ ưu tiên 1 đến ưu tiên 5, trong cùng một mức thứ tự ưu tiên thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
Đối với mỗi thí sinh, nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành, nhóm chuyên ngành, chuyên ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
- Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm trung bình môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
3.3. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
3.3.1. Ðối tượng xét tuyển
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 trên toàn quốc (không phân biệt thí sinh tốt nghiệp theo hình thức chính quy hay Giáo dục thường xuyên).
3.3.2. Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng ngành của Học viện, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
Đối với mỗi thí sinh, nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu sau khi xét đến tiêu chí phụ mà vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn. Trường hợp chưa đủ chỉ tiêu thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Học viện quyết định tuyển đợt kế tiếp.
Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Học viện xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung (nếu có).
Kết thúc xét tuyển đợt 1, tại mức điểm trúng tuyển vào từng ngành, nhóm chuyên ngành, chuyên ngành, nếu còn chỉ tiêu, Học viện xét tuyển đợt bổ sung (đợt 2, 3...) theo quy định của Bộ GD&ĐT. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển các đợt bổ sung không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt 1 vào Học viện.
3.4. Xét tuyển kết hợp chúng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
3.4.1. Ðối tượng xét tuyển
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 5.5 điểm/TOEFL iBT đạt từ 55 điểm; hoặc kết quả thi SAT đạt từ 1050/1600 điểm/ ACT đạt từ 22 điểm trở lên. Chứng chỉ, kết quả thi còn hiệu lực tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ.
3.4.2. Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển bình đẳng với đối tượng xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: - Điểm môn 1: Là điểm môn Toán.
- Điểm môn 2: Là điểm môn Ngữ văn hoặc Vật lý hoặc Hóa học.
- Điểm môn 3: Là điểm môn tiếng Anh quy đổi.
- Điểm ưu tiên: Theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
TT |
IELTS Academic |
TOEFL iBT |
SAT |
ACT |
Quy đổi theo thang điểm 10 |
1 |
5.5 |
55 - dưới 60 |
1050 - dưới 1200/1600 |
22 – dưới 26 |
9,5 |
2 |
Từ 6.0 trở lên |
60 trở lên |
1200/1600 trở lên |
26 trở lên |
10 |
3.5. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy
3.5.1. Ðối tượng xét tuyển
Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2024 của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 90/150 điểm hoặc Đại học Bách khoa Hà Nội từ 60/100 điểm trở lên.
3.5.2. Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển.
- Với điểm thi của Đại học Quốc gia Hà Nội:
Điểm xét tuyển = Điểm ĐGNL *30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Với điểm thi của Đại học Bách khoa Hà Nội:
Điểm xét tuyển = Điểm ĐGTD *30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm ưu tiên: Theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
Lưu ý: Ðối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài.
Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (đã được Bộ GDĐT Việt Nam cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam): Căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh, Giám đốc Học viện xem xét quyết định. Ưu tiên thí sinh đã có thông báo tiếp nhận vào học của các trường đại học trên thế giới.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
* Chỉ tiêu tuyển sinh hệ Đại học chính quy
Tổng chỉ tiêu (dự kiến) là 4.500 trong đó: Chương trình chuẩn là 3.100; Chương trình đào tạo định hướng CCQT là 1.280; Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng cử nhân – DDP là 120. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển học sinh giỏi THPT ít nhất bằng 60%; xét tuyển dựa vào kết quả đánh giá năng lực, đánh giá tư duy ít nhất 5%, số còn lại xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và xét tuyển kết hợp.
TT |
Trình độ đào tạo |
Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu |
1 |
Đại học |
301 |
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GDĐT |
Ít nhất 60% |
2 |
Đại học |
302 |
Xét tuyển học sinh giỏi THPT |
|
3 |
Đại học |
100 |
Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 |
Số còn lại |
Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệpTHPT năm 2024 |
||||
4 |
Đại học |
402 |
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL, ĐGTD |
Ít nhất 5% |
5 |
Đại học |
404 |
Xét tuyển dựa vào kết quả thi văn hóa do CSĐT khác tổ chức (Xét tuyển thí sinh dự bị đại học) |
Tối đa 2% |
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn chính thức Học viện Tài chính năm 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340201C06 | Hải quan và Logistics (theo định hướng FIATA) | A01; D01; D07 | 36.15 | CT định hướng CCQT, Tiếng Anh hệ số 2 |
2 | 7340201C09 | Phân tích tài chính (theo định hướng ICAEW) | A01; D01; D07 | 35.36 | CT định hướng CCQT, Tiếng Anh hệ số 2 |
3 | 7340201C11 | Tài chính doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) | A01; D01; D07 | 35.4 | CT định hướng CCQT, Tiếng Anh hệ số 2 |
4 | 7340301C21 | Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) | A01; D01; D07 | 34.35 | CT định hướng CCQT, Tiếng Anh hệ số 2 |
5 | 7340301C22 | Kiểm toán (theo định hướng ICAEW) | A01; D01; D07 | 35.7 | CT định hướng CCQT, Tiếng Anh hệ số 2 |
6 | 7340401C35 | Digital Marketing (theo định hướng ICDL) | A01; D01; D07 | 35.31 | CT định hướng CCQT, Tiếng Anh hệ số 2 |
7 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D07 | 34.73 | Tiếng Anh hệ số 2 |
8 | 7310101 | Kinh tế | A01; D01; D07 | 26.13 | |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 26.22 | |
10 | 73402011 | Tài chính - Ngân hàng 1 | A00; A01; D01; D07 | 26.38 | |
11 | 73402012 | Tài chính - Ngân hàng 2 | A00; A01; D01; D07 | 26.85 | |
12 | 73402013 | Tài chính - Ngân hàng 3 | A00; A01; D01; D07 | 26.22 | |
13 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 26.45 | |
14 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 26.03 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340201C06 | Hải quan và Logistics (theo định hướng FIATA) | A01; D01; D07 | 27 | CT định hướng CCQT, Xét tuyển HSG |
2 | 7340201C09 | Phân tích tài chính (theo định hướng ICAEW) | A01; D01; D07 | 26 | CT định hướng CCQT, Xét tuyển HSG |
3 | 7340201C11 | Tài chính doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) | A01; D01; D07 | 26.5 | CT định hướng CCQT, Xét tuyển HSG |
4 | 7340301C21 | Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) | A01; D01; D07 | 27.5 | CT định hướng CCQT, Xét tuyển HSG |
5 | 7340301C22 | Kiểm toán (theo định hướng ICAEW) | A01; D01; D07 | 26.7 | CT định hướng CCQT, Xét tuyển HSG |
6 | 7340401C35 | Digital Marketing (theo định hướng ICDL) | A01; D01; D07 | 26.8 | CT định hướng CCQT, Xét tuyển HSG |
7 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D07 | 29 | Xét tuyển HSG |
8 | 7310101 | Kinh tế | A01; D01; D07 | 26 | Xét tuyển HSG |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 29.2 | Xét tuyển HSG |
10 | 73402011 | Tài chính - Ngân hàng 1 | A00; A01; D01; D07 | 26 | Xét tuyển HSG |
11 | 73402012 | Tài chính - Ngân hàng 2 | A00; A01; D01; D07 | 27.6 | Xét tuyển HSG |
12 | 73402013 | Tài chính - Ngân hàng 3 | A00; A01; D01; D07 | 29.4 | Xét tuyển HSG |
13 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 29.5 | Xét tuyển HSG |
14 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 28.5 | Xét tuyển HSG |
B. Điểm chuẩn chính thức Học viện Tài chính năm 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340201C06 | Hải quan và Logistics (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 35.51 | Tiếng Anh nhân 2 |
2 | 7340201C09 | Phân tích tài chính (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 34.6 | Tiếng Anh nhân 2 |
3 | 7340201C11 | Tài chính doanh nghiệp (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 34.25 | Tiếng Anh nhân 2 |
4 | 7340301C21 | Kế toán doanh nghiệp (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 34.01 | Tiếng Anh nhân 2 |
5 | 7340301C22 | Kiểm toán (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 34.75 | Tiếng Anh nhân 2 |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D07 | 34.4 | Tiếng Anh nhân 2 |
7 | 7310101 | Kinh tế | A01; D01; D07 | 25.85 | |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 26.17 | |
9 | 73402011 | Tài chính - Ngân hàng 1 | A00; A01; D01; D07 | 25.94 | |
10 | 73402012 | Tài chính - Ngân hàng 2 | A00; A01; D01; D07 | 26.04 | |
11 | 73402013 | Tài chính - Ngân hàng 3 | A00; A01; D01; D07 | 25.8 | |
12 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 26.15 | |
13 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 25.94 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340201C06 | Hải quan và Logistics (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 27 | Xét học sinh giỏi |
2 | 7340201C09 | Phân tích tài chính (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 26.9 | Xét học sinh giỏi |
3 | 7340201C11 | Tài chính doanh nghiệp (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 29.5 | Xét học sinh giỏi |
4 | 7340301C21 | Kế toán doanh nghiệp (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 29.5 | Xét học sinh giỏi |
5 | 7340301C22 | Kiểm toán (Chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 29.4 | Xét học sinh giỏi |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D07 | 28.5 | Xét học sinh giỏi |
7 | 7310101 | Kinh tế | A01; D01; D07 | 25.2 | Xét học sinh giỏi |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 26.7 | Xét học sinh giỏi |
9 | 73402011 | Tài chính - Ngân hàng 1 | A00; A01; D01; D07 | 28.5 | Xét học sinh giỏi |
10 | 73402012 | Tài chính - Ngân hàng 2 | A00; A01; D01; D07 | 29 | Xét học sinh giỏi |
11 | 73402013 | Tài chính - Ngân hàng 3 | A00; A01; D01; D07 | 29.5 | Xét học sinh giỏi |
12 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 27 | Xét học sinh giỏi |
13 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 29.5 | Xét học sinh giỏi |
3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐG Tư duy ĐHBKHN 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340201C06 | Hải quan và Logistics (Chất lượng cao) | 20 | ||
2 | 7340201C09 | Phân tích tài chính (Chất lượng cao) | 20 | ||
3 | 7340201C11 | Tài chính doanh nghiệp (Chất lượng cao) | 20 | ||
4 | 7340301C21 | Kế toán doanh nghiệp (Chất lượng cao) | 20 | ||
5 | 7340301C22 | Kiểm toán (Chất lượng cao) | 20 | ||
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 20 | ||
7 | 7310101 | Kinh tế | 20 | ||
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 20 | ||
9 | 73402011 | Tài chính - Ngân hàng 1 | 20 | ||
10 | 73402012 | Tài chính - Ngân hàng 2 | 20 | ||
11 | 73402013 | Tài chính - Ngân hàng 3 | 20 | ||
12 | 7340301 | Kế toán | 20 | ||
13 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 20 |
C. Điểm chuẩn chính thức Học viện Tài chính năm 2019 - 2022:
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 | ||
Thi THPT Quốc gia |
Học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét tuyển kết hợp và xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT |
Xét theo KQ thi TN THPT và xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế với kết quả thi TN THPT |
Xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT và xét tuyển dựa vào KQ thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy |
|
Ngôn ngữ Anh |
29,82 |
24 |
32,70 |
35,77 |
34,32 |
27,3 |
Kinh tế |
21,65 |
24,3 |
24,70 |
26,35 |
25,75 |
26,6 |
Quản trị kinh doanh |
23,55 |
26,8 |
25,50 |
26,70 |
26,15 |
26,3 |
Tài chính - ngân hàng 1 |
21,45 |
25,4 |
25 |
26,10 |
25,80 |
28,7 |
Tài chính - ngân hàng 2 |
22 |
22,8 |
25 |
26,45 |
25,80 |
28,2 |
Tài chính - Ngân hàng 3 |
|
|
|
|
25,45 |
27,2 |
Kế toán |
23,3 |
24,1 |
26,20 |
26,55 |
26,20 |
28,2 |
Kế toán (7340301D) |
23 |
23,5 |
26,20 |
26,95 |
|
|
Hệ thống thông tin quản lý |
21,25 |
22,2 |
24,85 |
26,10 |
25,90 |
27,9 |
Hải quan và Logistics |
|
|
31,17 |
36,22 |
|
|
Phân tích tài chính |
|
|
31,80 |
35,63 |
|
|
Tài chính doanh nghiệp |
|
|
30,17 |
35,70 |
|
|
Kế toán doanh nghiệp |
|
|
30,57 |
35,13 |
|
|
Kiểm toán |
|
|
31 |
35,73 |
|
|
Hải quan và Logistics - CLC |
|
|
|
|
34,28 |
26,0 |
Phân tích tài chính - CLC |
|
|
|
|
33,63 |
29,2 |
Tài chính doanh nghiệp - CLC |
|
|
|
|
33,33 |
29,0 |
Kế toán doanh nghiệp - CLC |
|
|
|
|
32,95 |
27,0 |
Kiểm toán - CLC |
|
|
|
|
33,85 |
27,2 |
Học phí
A. Học phí Học viện Tài chính năm 2024 - 2025
Học phí dự kiến Học viện Tài chính năm học 2024 - 2025: Đang cập nhật
B. Học phí Học viện Tài chính năm 2023 - 2024
Chương trình chuẩn: 22 - 24 triệu đồng/ năm học
Chương trình chất lượng cao: 48 - 50 triệu đồng/ năm học
Diện tuyển sinh theo đặt hàng: 42 – 44 triệu đồng/ năm học
C. Học phí Học viện Tài chính năm 2021 - 2022
1. Chương trình chuẩn
Học phí dự kiến năm học 2021 - 2022 là 15.000.000 đ/sinh viên/năm học (60.000.000 đ/sinh viên/khóa học); từ năm học 2022 - 2023 học phí sẽ được điều chỉnh theo quy định hiện hành của Nhà nước nhưng không vượt quá 10%/1 năm học).
2. Chương trình chất lượng cao
- Chương trình chất lượng cao là 45.000.000 đ/sinh viên/năm học (180.000.000 đ/sinh viên/khóa học).
- Diện tuyển sinh theo đặt hàng, bộ đội gửi học là 40.000.000 đ/sinh viên/năm học (160.000.000 đ/sinh viên/khóa học).
3. Chương trình xét tuyển học sinh các nước
- Theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí.
- Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:
+ Học 4 năm trong nước là: 70.000.000 đ/sinh viên/năm (280.000.000 đ/sinh viên/khóa học).
+ Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh) là: 70.000.000 đ/sinh viên/năm (cho 3 năm học trong nước); 470.000.000 đ/sinh viên/năm (cho 1 năm học tại Trường Đại học Greenwich); tổng cộng là: 680.000.000 đ/sinh viên/khóa học.
4. Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon
Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: Chuyên ngành Bảo hiểm - Ngân hàng - Tài chính là 156.000.000 đ (mức học phí bình quân: 52.000.000 đ/sinh viên/năm); Chuyên ngành Kế toán - Kiểm soát - Kiểm toán là 168.000.000 đ (mức học phí 2 năm đầu là 52.000.000 đ/sinh viên/năm, riêng năm cuối là 64.000.000 đ).
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)