Học phí Học viện Tài chính năm 2024 - 2025
Học phí Học viện Tài chính năm 2024 - 2025, mời các bạn tham khảo:
A. Học phí Học viện Tài chính năm 2024 - 2025
Học phí dự kiến Học viện Tài chính năm học 2024 - 2025: Đang cập nhật
B. Học phí Học viện Tài chính năm 2023 - 2024
Chương trình chuẩn: 22 - 24 triệu đồng/ năm học
Chương trình chất lượng cao: 48 - 50 triệu đồng/ năm học
Diện tuyển sinh theo đặt hàng: 42 – 44 triệu đồng/ năm học
C. Học phí Học viện Tài chính năm 2021 - 2022
1. Chương trình chuẩn
Học phí dự kiến năm học 2021 - 2022 là 15.000.000 đ/sinh viên/năm học (60.000.000 đ/sinh viên/khóa học); từ năm học 2022 - 2023 học phí sẽ được điều chỉnh theo quy định hiện hành của Nhà nước nhưng không vượt quá 10%/1 năm học).
2. Chương trình chất lượng cao
- Chương trình chất lượng cao là 45.000.000 đ/sinh viên/năm học (180.000.000 đ/sinh viên/khóa học).
- Diện tuyển sinh theo đặt hàng, bộ đội gửi học là 40.000.000 đ/sinh viên/năm học (160.000.000 đ/sinh viên/khóa học).
3. Chương trình xét tuyển học sinh các nước
- Theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí.
- Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:
+ Học 4 năm trong nước là: 70.000.000 đ/sinh viên/năm (280.000.000 đ/sinh viên/khóa học).
+ Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh) là: 70.000.000 đ/sinh viên/năm (cho 3 năm học trong nước); 470.000.000 đ/sinh viên/năm (cho 1 năm học tại Trường Đại học Greenwich); tổng cộng là: 680.000.000 đ/sinh viên/khóa học.
4. Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon
Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: Chuyên ngành Bảo hiểm - Ngân hàng - Tài chính là 156.000.000 đ (mức học phí bình quân: 52.000.000 đ/sinh viên/năm); Chuyên ngành Kế toán - Kiểm soát - Kiểm toán là 168.000.000 đ (mức học phí 2 năm đầu là 52.000.000 đ/sinh viên/năm, riêng năm cuối là 64.000.000 đ).
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)