Toán lớp 4 trang 112 bài 1, 2, 3 (SGK)

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 112 Phân số bằng nhau chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

1 1,502 18/06/2022
Tải về


Giải Toán lớp 4 trang 112 Phân số bằng nhau

Toán lớp 4 trang 112 Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống ( trong bài là (…)):

a)                                               

25=2×35×3=                ;47=4×27×2=                ;38=3×      8×4=                ;615=6   :         15:      =25;1535=15:        35:        =3      ;4816=48:816:        =                                                 

b)    

23=      6;1860=3      ;5632=      4;34=      16.                                                

Lời giải

a)                                                

25=2×35×3=  6  15;47=4×27×2=    8    14;38=3×48×4=  12  32;615=6   :     3  15:  3  =25;1535=15:  5  35:    5=3  7  ;4816=48:816:    8=    6      2                                      

b)                 

23=  4  6;1860=3  10;5632=  7  4;34=1216.            

Toán lớp 4 trang 112 Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả:

a) 18 : 3 và (18 × 4) : (3 × 4)                  

b) 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)

Lời giải

a) 18 : 3 = 6

(18 × 4) : (3 × 4) = 73 : 12 = 6

Vậy kết quả của 18 : 3 và (18 × 4) : (3 × 4) bằng nhau.

b) 81 : 9 = 9 ;

81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9

Vậy kết quả 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3) bằng nhau.

Toán lớp 4 trang 112 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống :

a) 5075=10     =     3                    

b) 35=     10=9     =     20

Lời giải

a) 5075=1015=  2  3                             

b) 35=  6  10=915=1220

Bài giảng Toán lớp 4 Phân số bằng nhau 

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Toán lớp 4 trang 114 Rút gọn phân số 

Toán lớp 4 trang 114 Luyện tập 

Toán lớp 4 trang 116 Quy đồng mẫu số các phân số

Toán lớp 4 trang 116, 117 Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)

Toán lớp 4 trang 117, 118 Luyện tập

----------------------------------------------------------------------------------

Bài tập Phân số bằng nhau

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 19 Phân số bằng nhau

Bài tập Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số 

Phân số bằng nhau lớp 4 và cách giải

--------------------------------------------------------------------------------

Lý thuyết Phân số bằng nhau.Rút gọn phân số lớp 4

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết: 

Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Ví dụ: Rút gọn phân số69.

Ta thấy 6 và 9 đều chia hết cho 3 nên:

69=6:39:3= 23.

2 và 3 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 nên phân số 23  không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số 23 là phân số tối giản và phân số 69 đã được rút gọn thành phân số tối giản 23 .

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tìm phân số bằng nhau

Phương pháp:

Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Ví dụ: Phân số nào dưới đây bằng với phân số 34 ?

A.912

B. 1512

C. 78

Lời giải:

Ta có:

912= 9:312:3=341512= 15:312:3= 54

Vậy trong các phân số đã cho, phân số bằng phân số 34 là  912.

Dạng 2: Rút gọn phân số

Phương pháp:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Ví dụ: Rút gọn các phân số: 816;1540;7536 .

Lời giải:

Ta thấy cả 8 và 16 đều chia hết cho 8 nên:816=8:816:8=12 .

Ta thấy cả 15 và 40 đều chia hết cho 5 nên: 1540=15:540:5=38 .

Ta thấy cả 75 và 36 đều chia hết cho 3 nên:7536= 75:336:3=2512 .

Dạng 3: Tìm phân số tối giản

Phương pháp:

Phân số tối giản có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.

Ví dụ: Trong các phân số sau đây: 56;47;3042;721.

Phân số nào là phân số tối giản, phân số nào không là phân số tối giản? Nếu phân số đã cho không là phân số tối giản thì hãy rút gọn phân số đó.

Lời giải:

Phân số 56 : Ta thấy 5 và 6 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 nên phân số 56 là phân số tối giản.

Phân số 47 : Ta thấy 4 và 7 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 nên phân số  là phân số 47 tối giản.

Phân số 3042 : Ta thấy 30 và 42 đều chia hết cho 6 nên: 3042= 30:642:6= 57 .

Phân số 721 : Ta thấy 7 và 21 đều chia hết cho 7 nên: 721=7:721:7=13

1 1,502 18/06/2022
Tải về