Toán lớp 4 trang 112 bài 1, 2, 3 (SGK)
Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 112 Phân số bằng nhau chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.
Giải Toán lớp 4 trang 112 Phân số bằng nhau
Toán lớp 4 trang 112 Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống ( trong bài là (…)):
a)
b)
Lời giải
a)
b)
Toán lớp 4 trang 112 Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả:
a) 18 : 3 và (18 × 4) : (3 × 4)
b) 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)
Lời giải
a) 18 : 3 = 6
(18 × 4) : (3 × 4) = 73 : 12 = 6
Vậy kết quả của 18 : 3 và (18 × 4) : (3 × 4) bằng nhau.
b) 81 : 9 = 9 ;
81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
Vậy kết quả 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3) bằng nhau.
Toán lớp 4 trang 112 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống :
a)
b)
Lời giải
a)
b)
Bài giảng Toán lớp 4 Phân số bằng nhau
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Toán lớp 4 trang 114 Rút gọn phân số
Toán lớp 4 trang 114 Luyện tập
Toán lớp 4 trang 116 Quy đồng mẫu số các phân số
Toán lớp 4 trang 116, 117 Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)
Toán lớp 4 trang 117, 118 Luyện tập
----------------------------------------------------------------------------------
Bài tập Phân số bằng nhau
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 19 Phân số bằng nhau
Bài tập Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số
Phân số bằng nhau lớp 4 và cách giải
--------------------------------------------------------------------------------
Lý thuyết Phân số bằng nhau.Rút gọn phân số lớp 4
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Ví dụ: Rút gọn phân số.
Ta thấy 6 và 9 đều chia hết cho 3 nên:
.
2 và 3 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 nên phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản và phân số đã được rút gọn thành phân số tối giản .
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tìm phân số bằng nhau
Phương pháp:
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Ví dụ: Phân số nào dưới đây bằng với phân số ?
A.
B.
C.
Lời giải:
Ta có:
;
Vậy trong các phân số đã cho, phân số bằng phân số là .
Dạng 2: Rút gọn phân số
Phương pháp:
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Ví dụ: Rút gọn các phân số: .
Lời giải:
Ta thấy cả 8 và 16 đều chia hết cho 8 nên: .
Ta thấy cả 15 và 40 đều chia hết cho 5 nên: .
Ta thấy cả 75 và 36 đều chia hết cho 3 nên: .
Dạng 3: Tìm phân số tối giản
Phương pháp:
Phân số tối giản có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
Ví dụ: Trong các phân số sau đây: .
Phân số nào là phân số tối giản, phân số nào không là phân số tối giản? Nếu phân số đã cho không là phân số tối giản thì hãy rút gọn phân số đó.
Lời giải:
Phân số : Ta thấy 5 và 6 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 nên phân số là phân số tối giản.
Phân số : Ta thấy 4 và 7 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 nên phân số là phân số tối giản.
Phân số : Ta thấy 30 và 42 đều chia hết cho 6 nên: .
Phân số : Ta thấy 7 và 21 đều chia hết cho 7 nên:
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4