Toán lớp 4 trang 133 bài 1, 2, 3 (SGK)
Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 133 Phép nhân phân số chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.
Giải Toán lớp 4 trang 133 Phép nhân phân số
Toán lớp 4 trang 133 Bài 1: Tính:
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
Toán lớp 4 trang 133 Bài 2: Rút gọn rồi tính:
a)
b)
c)
Lời giải
a)
b)
c)
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
Đáp số:
Bài giảng Toán lớp 4 Phép nhân phân số
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Toán lớp 4 trang 133 Luyện tập
Toán lớp 4 trang 134 Luyện tập
Toán lớp 4 trang 135 Tìm phân số của một số
Toán lớp 4 trang 136 Phép chia phân số
Toán lớp 4 trang 136 Luyện tập
---------------------------------------------------------------------------
Bài tập Phép nhân phân số
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 43 Phép nhân phân số
Các phép toán với phân số lớp 4 và cách giải
---------------------------------------------------------------------------------------
Lý thuyết Phép nhân phân số lớp 4
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.
Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tống với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.
Ví dụ: Tính:
Lời giải:
Ta có: .
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tìm tích của hai phân số
Phương pháp:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Ví dụ: Phép nhân có kết quả bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có:
Vậy phép nhân có kết quả bằng .
Ví dụ 2: Minh nói rằng kết quả của phép nhân là một phân số có tử số bằng 25, mẫu số bằng 30. Theo em Minh nói đúng hay sai?
Lời giải:
Ta có: .
Vậy kết quả của phép nhân là một phân số có tử số bằng 25, mẫu số bằng 6. Do đó Minh nói sai.
Dạng 2: Áp dụng các tính chất của phép nhân để thực hiện phép tính.
Phương pháp:
Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.
Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tống với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.
Ví dụ 1: Đáp án nào dưới đây thể hiện tính chất giao hoán của phép nhân?
Lời giải:
Đáp án thể hiện tính chất giao hoán của phép nhân là: .
Ví dụ 2: Tính bắng hai cách:
Lời giải:
Dạng 3: So sánh.
Phương pháp:
Bước 1: Tính giá trị của biểu thức ở từng vế
Bước 2: So sánh giá trị của các biểu thức.
Ví dụ: Bạn hãy điền dấu thích hợp ( >; < ; =) vào ô trống:
Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là: <.
Dạng 4: Tìm x.
Phương pháp:
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
Ví dụ: Tìm x, biết: x;
Lời giải:
x:
x =
x =
Dạng 5: Toán có lời văn.
Phương pháp:
Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.
Bước 2: Tìm cách giải.
Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.
Ví dụ 1: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài bằng và chiều rộng bằng .
Lời giải:
Chu vi của hình chữ nhật đã cho là:
Đáp số:
Ví dụ 2: Để may một bộ quần áo cần vải. Hỏi để may 4 bộ quần áo như thế thì cần bao nhiêu mét vải?
Lời giải:
Đề may 4 bộ quần áo như thế cần số mét vải là:
Đáp số:
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4