Toán lớp 4 trang 133 bài 1, 2, 3 (SGK)

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 133 Phép nhân phân số chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

1 1213 lượt xem
Tải về


Giải Toán lớp 4 trang 133 Phép nhân phân số 

Toán lớp 4 trang 133 Bài 1: Tính:

a) 45×67                    

b) 29×12                  

c) 12×83                   

d) 18×17

Lời giải:

a) 45×67=4×65×7=2435                               

b) 29×12=2×19×2=19 

c) 12×83=1×82×3=2×42×3=43                         

d) 18×17=1×18×7=156

Toán lớp 4 trang 133 Bài 2: Rút gọn rồi tính:

a) 26×75                                   

b) 119×510                              

c) 39×68

Lời giải

a) 26×75=13×75=1×73×5=715                             

b) 119×510=119×12=11×19×2=1118 

c) 39×68=13×34=1×33×4=14

Toán lớp 4 trang 133 Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 67m và chiều rộng 35m. Tính diện tích hình chữ nhật đó

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật là: 

67×35=1835    m2

Đáp số: 1835   m2

Bài giảng Toán lớp 4 Phép nhân phân số

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Toán lớp 4 trang 133 Luyện tập 

Toán lớp 4 trang 134 Luyện tập 

Toán lớp 4 trang 135 Tìm phân số của một số

Toán lớp 4 trang 136 Phép chia phân số

Toán lớp 4 trang 136 Luyện tập

---------------------------------------------------------------------------

Bài tập Phép nhân phân số

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 43 Phép nhân phân số

Bài tập Phép nhân phân số 

Các phép toán với phân số lớp 4 và cách giải

---------------------------------------------------------------------------------------

Lý thuyết Phép nhân phân số lớp 4

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết: 

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tống với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.

Ví dụ: Tính: 45×37

Lời giải:

Ta có: 45×37= 4×35×7= 1235 .

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tìm tích của hai phân số

Phương pháp:

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Ví dụ: Phép nhân 119×155 có kết quả bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có: 119×155= 119×31=113

Vậy phép nhân 119×155 có kết quả bằng 113 .

Ví dụ 2: Minh nói rằng kết quả của phép nhân 56×5 là một phân số có tử số bằng 25, mẫu số bằng 30. Theo em Minh nói đúng hay sai?

Lời giải:

Ta có: 56×5= 5×56=256 .

Vậy kết quả của phép nhân 56×5 là một phân số có tử số bằng 25, mẫu số bằng 6. Do đó Minh nói sai.

Dạng 2: Áp dụng các tính chất của phép nhân để thực hiện phép tính.

Phương pháp:

Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tống với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.

Ví dụ 1: Đáp án nào dưới đây thể hiện tính chất giao hoán của phép nhân?

Lời giải: 

Đáp án thể hiện tính chất giao hoán của phép nhân là: 12×35=35×12.

Ví dụ 2: Tính bắng hai cách:

(12+14)×35

Lời giải:

Dạng 3: So sánh.

Phương pháp:

Bước 1: Tính giá trị của biểu thức ở từng vế

Bước 2: So sánh giá trị của các biểu thức.

Ví dụ: Bạn hãy điền dấu thích hợp ( >; < ; =) vào ô trống:

Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là: <.

Dạng 4: Tìm x.

Phương pháp:

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Ví dụ: Tìm x, biết: x; 25=117

Lời giải:

x: 25=117

x       = 117×25

x       = 2235

Dạng 5: Toán có lời văn.

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Tính chu vi hình chữ  nhật có chiều dài bằng 45m và chiều rộng bằng 23m .

Lời giải:

Chu vi của hình chữ nhật đã cho là:

(45+23)×2=(1215+1015)×2=2212×2=4415(m)

Đáp số:

Ví dụ 2: Để may một bộ quần áo cần 73m vải. Hỏi để may 4 bộ quần áo như thế thì cần bao nhiêu mét vải?

Lời giải:

Đề may 4 bộ quần áo như thế cần số mét vải là:

73×4=283(m)

Đáp số:283m

1 1213 lượt xem
Tải về