Toán lớp 4 trang 24 bài 1, 2, 3, 4 (SGK)

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 24 Bảng đơn vị đo khối lượng chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

1 1,386 17/06/2022
Tải về


Giải Toán lớp 4 trang 24 Bảng đơn vị đo khối lượng

Video Giải Toán lớp 4 trang 24 Bảng đơn vị đo khối lượng

Toán lớp 4 trang 24 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1dag = ...g

1 hg = ...dag

10g =...dag

10 dag =...hg

b) 4 dag = ...g

3 kg = ...hg

2kg 300g = ...g

8 hg = ...dag

7 kg = ...g

2kg 30 g = ...g

Lời giải

a)

1dag = 10 g

1 hg = 10 dag

10g =1 dag

10 dag =1 hg

b)

4 dag = 40 g

3 kg = 30 hg

2kg 300g = 2300g

8 hg = 80 dag

7 kg = 7000g

2kg 30 g = 2030g

Toán lớp 4 trang 24 Bài 2: Tính:

380g + 195g

452 hg x 3

928 dag - 274 dag

768 hg : 6

Lời giải

380g + 195g = 575g

452 hg x 3 = 1356 hg

928 dag - 274 dag = 654 dag

768 hg : 6 = 128 hg

Toán lớp 4 trang 24 Bài 3: Điền dấu  >, < , = vào chỗ chấm:

5dag … 50g

4 tạ 30 kg … 4 tạ 3kg

8 tấn … 8100 kg

3 tấn 500 kg … 350 kg

Lời giải

5dag = 50g

4 tạ 30 kg = 430 kg > 4 tạ 3kg = 403 kg

8 tấn = 8000 kg < 8100 kg

3 tấn 500 kg = 350 kg

Toán lớp 4 trang 24 Bài 4: Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?

Lời giải

4 gói bánh cân nặng là:

       150 x 4 = 600 (g)

2 gói kẹo cân nặng là:

       200 x 2 = 400 (g)

Số ki--gam bánh và kẹo có tất cả là:

       600 + 400 = 1000 (g) hay 1kg

             Đáp số: 1kg

Bài giảng Toán lớp 4 Bảng đo đơn vị khối lượng

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Toán lớp 4 trang 25 Giây, thế kỉ

Toán lớp 4 trang 26 Luyện tập

Toán lớp 4 trang 27 Tìm số trung bình cộng

Toán lớp 4 trang 28 Luyện tập

Toán lớp 4 trang 29 Biểu đồ

-------------------------------------------------------------------------------

Bài tập bảng đơn vị đo khối lượng 

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 21 Bảng đơn vị đo khối lượng

Bài tập Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng

----------------------------------------------------------------------------------

Lý thuyết Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4

1. Yến, tạ, tấn

+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn

+ Đổi đơn vị đo:

1 yến = 10kg;

1 tạ = 10 yến;

1 tạ = 100kg;

1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 1000kg

 

 

 

2. Đề-ca-gam; Héc-tô-gam

+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.

+ Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg.

+ Đổi đơn vị đo:

1dag = 10g;                     1hg = 10dag;                            1hg = 100g

3. Bảng đơn vị đo khối lượng

* Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

4. Các dạng bài tập

a) Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

Phương pháp: Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

4kg500g = ….g

5hg = ….g

1 yến 6kg = ….kg

2 tấn 3 tạ = ….kg

1kg 5dag = ….g

65hg 17g = ….g

 

 

 

 

Lời giải

4kg500g = 4500g

5hg = 500g

1 yến 6kg = 16kg

2 tấn 3 tạ = 2300kg

1kg 5dag = 1050g

65hg 17g = 6517g

 

 

 

 

b) Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng:

* Phương pháp:

+ Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự  như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

+ Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

+ Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

Ví dụ: Tính:

2hg + 163g

63 yến x 4

3kg – 1773g

3696kg : 16

 

 

 

 

Lời giải:

2hg + 163g = 200g + 163g = 363g

63 yến x 4 = 252 yến.

1 1,386 17/06/2022
Tải về