Toán lớp 4 trang 69 bài 1, 2, 3 (SGK)

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 69 Nhân với số có hai chữ số chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

1 1131 lượt xem
Tải về


Giải Toán lớp 4 trang 69 Nhân với số có hai chữ số

Toán lớp 4 trang 69 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 

a) 86 x 53

b) 33 x 44

c) 157 x 24

d) 1122 x 19

Lời giải

a) 86 x 53 = 4558

b) 33 x 44 = 1452

c) 157 x 24 = 3768

d) 1122 x 19 = 21318

Toán lớp 4 trang 69 Bài 2: Tính giá trị biểu thức 45 x a với a bằng 13, 26, 39.

Lời giải

Nếu a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585

Nếu a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170

Nếu a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755

Toán lớp 4 trang 69 Bài 3: Mỗi quyển vở có 48 trang. Hỏi 25 quyển vở cùng loại có tất cả bao nhiêu trang?

Lời giải

Số trang của 25 quyển vở là:

       48 x 25 = 1200 (trang)

               Đáp số: 1200 trang

Bài tập Toán lớp 4 Nhân với số có hai chữ số 

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Toán lớp 4 trang 69, 70 Luyện tập 

Toán lớp 4 trang 71 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

Toán lớp 4 trang 73 Nhân với số có ba chữ số

Toán lớp 4 trang 73 Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)

Toán lớp 4 trang 74 Luyện tập

--------------------------------------------------------------------------------

Bài tập Nhân với số có hai chữ số

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 69 Nhân với số có hai chữ số

Bài tập Nhân với số có hai chữ số. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

--------------------------------------------------------------------------------

Lý thuyết Nhân với số có hai chữ số lớp 4

NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

Ví dụ: 36 x 23 = ?

a) Ta có thể tính như sau:

36 x 23 = 36 x ( 20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828

b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:

3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.

3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10;

2 nhân 6 bằng 12, thêm 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

Hạ 8;

0 cộng 2 bằng 2 viết 2;

1 cộng 7 bằng 8 viết 8.

c) Trong cách tính trên:

108 gọi là tích riêng thứ nhất.

72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ thì phải là 720

1 1131 lượt xem
Tải về