Toán lớp 4 trang 95 bài 1, 2, 3, 4 (SGK)

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 95 Dấu hiệu chia hết cho 2 chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

1 1016 lượt xem
Tải về


Giải Toán lớp 4 trang 95 Dấu hiệu chia hết cho 2

Toán lớp 4 trang 95 Bài 1: Trong các số 35; 89; 98; 1000; 744; 867; 7536; 84 683; 5782; 8401:

a) Số nào chia hết cho 2? 

b) Số nào không chia hết cho 2?

Lời giải

a) Các số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 7536; 5782

b) Các số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84683; 8401

Toán lớp 4 trang 95 Bài 2:

a) Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2.

b) Viết hai số có ba chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2.

Lời giải

a) Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.

Bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 là 30; 52; 64; 98.

b) Các số không chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9.

Hai số có ba chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2 là 125; 239.

Toán lớp 4 trang 95 Bài 3:

a) Với ba chữ số 3; 4; 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.

b) Với cả ba chữ số 3; 5; 6 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.

Lời giải

a) Chữ số tận cùng của các số đó phải là 4 hoặc 6.

Đáp án: 364; 634; 346; 436.

b) Chữ số tận cùng của các số đó phải là 3 hoặc 5.

Đáp án: 563; 365; 653; 635

Toán lớp 4 trang 95 Bài 4:

a) Viết các số chẵn thích hợp vào chỗ chấm: 340; 342; 344; …; …; 350

b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm: 8347; 8349; 8351; …; … ; 8357

Lời giải

a) 340; 342; 344; 346; 348; 350.

b) 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357.

Bài giảng Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 2

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Toán lớp 4 trang 96 Dấu hiệu chia hết cho 5

Toán lớp 4 trang 96 Luyện tập 

Toán lớp 4 trang 97 Dấu hiệu chia hết cho 9

Toán lớp 4 trang 98 Dấu hiệu chia hết cho 3

Toán lớp 4 trang 98 Luyện tập

---------------------------------------------------------------------------------

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 3 Dấu hiệu chia hết cho 2

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Dấu hiệu chia hết lớp 4 và cách giải

----------------------------------------------------------------------------------

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2 lớp 4

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết: 

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.

Số chia hết cho 2 là số chẵn.

Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Ví dụ: Số 1995 là số chẵn hay là số lẻ?

Lời giải:

Vì số 1995 có chữ số tận cùng là 5 nên số 1995 không chia hết cho 2. Do đó số 1995 là số lẻ.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 2 hay không.

Phương pháp:

Bước 1: Tìm chữ số tận cùng của các số đã cho.

Bước 2: Kết luận:

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.

Ví dụ: Trong các số sau đây, có bao nhiêu số chia hết cho 2?

35; 98; 1990; 3002; 5555; 8401

Lời giải:

Số 35 và số 5555 có chữ số tận cùng là 5 nên số 35 và số 5555 không chia hết cho 2.

Số 98 có chữ số tận cùng là 8 nên số 98 chia hết cho 2.

Số 1990 có chữ số  tận cùng là 0 nên số 1990 chia hết cho 2.

Số 3002 có chữ số tận cùng là 2 nên số 3002 chia hết cho 2.

Số 8401 có chữ số tận cùng là 1 nên số 8401 không chia hết cho 1.

Vậy trong các số đã cho, có 3 số chia hết cho 2 là: 98; 1990; 3002.

Dạng 2: Xét tính chẵn, lẻ của một số

Phương pháp:

Xét xem số đã cho có chia hết cho 2 hay không. Nếu số đã cho chia hết cho 2 thì số đã cho là số chẵn, nếu không chia hết cho 2 thì đó là số lẻ.

Ví dụ: Loan nói rằng số 3508 là số chẵn. Theo em Loan nói đúng hay sai?

Lời giải:

Số 3508 có chữ số tận cùng là 8 nên số 3508 chia hết cho 2. Vì số 3508 chia hết cho 2 nên số 3508 là số chẵn. Vậy bạn Loan nói đúng.

Dạng 3: Tìm các số thỏa mãn yêu cầu cho trước.

Phương pháp:

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.

Số chia hết cho 2 là số chẵn.

Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Ví dụ 1: Với ba chữ số 2; 5; 8 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.

Lời giải:

Các số chẵn có ba chữ số được lập từ các số đã cho phải có chữ số tận cùng là 2 hoặc 8. Khi đó ta viết được các số chẵn là: 258; 528; 582; 852.

Ví dụ 2: Tìm x, biết: x chia hết cho 2 và 100 <  x < 110.

Lời giải:

Vì x chia hết cho 2 nên x sẽ có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8. Mà 100 <  x < 110 nên x có thể là các số: 102; 104; 106; 108.

1 1016 lượt xem
Tải về