Toán lớp 4 trang 127 bài 1, 2, 3 (SGK)

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 127 Phép cộng phân số (tiếp theo) chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

1 1398 lượt xem
Tải về


Giải Toán lớp 4 trang 127 Phép cộng phân số (tiếp theo)

Toán lớp 4 trang 127 Bài 1: Tính:

a) 23+34                    

b) 94+35                    

c) 25+47                  

d) 35+43 

Lời giải

a) 23+34=812+912=1712                           

b) 94+35=4520+1220=5720

c) 25+47=1435+2035=3435                           

d) 35+43=915+2015=2915 

Toán lớp 4 trang 127 Bài 2: Tính (theo mẫu):

Mẫu : 1321+57=1321+5×37×3=1321+1521=2821 

a) 312+14                   

b) 425+35                  

c) 2681+427                

d) 564+78 

Lời giải

a) 312+14=312+1×34×3=312+312=612                 

b) 425+35=425+3×55×5=425+1525=2925 

c) 2681+427=2681+4×327×3=2681+1281=3881           

d) 564+78=564+7×88×8=564+5664=6164 

Toán lớp 4 trang 127 Bài 3: Một xe ô tô giờ đầu chạy được 38 quãng đường, giờ thứ hai chạy được 27 quãng đường. hỏi sau hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường ?

Tóm tắt:

Giờ đầu: 38 quãng đường

Giờ sau: 27 quãng đường

Cả hai giờ: ... quãng đường?

Lời giải

Sau hai giờ ô tô đó chạy được là:

38+27=3756 (quãng đường)

Đáp số: 3756 quãng đường

Bài giảng Toán lớp 4 Phép cộng phân số (tiếp)

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Toán lớp 4 trang 128 Luyện tập 

Toán lớp 4 trang 128, 129 Luyện tập 

Toán lớp 4 trang 129 Phép trừ phân số

Toán lớp 4 trang 130 Phép trừ phân số (tiếp theo)

Toán lớp 4 trang 131 Luyện tập

-----------------------------------------------------------------------------------

Bài tập Phép cộng phân số (tiếp)

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 36 Phép cộng phân số (Tiếp theo)

Bài tập Phép cộng phân số

Các phép toán với phân số lớp 4 và cách giải

---------------------------------------------------------------------------------

Lý thuyết Phép cộng phân số lớp 4

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết: 

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó.

Ví dụ: Tính: 25+75

Lời giải:

Ta có: 25+75=2+75=95

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Cộng hai phân số có cùng mẫu số

Phương pháp:

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ: Phép cộng 723+1923 có kết quả bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có:

723+923=7+923=1623

Vậy phép cộng  có kết quả bằng  1623.

Dạng 2: Cộng hai phân số khác mẫu số

Phương pháp:

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó.

Trường hợp cộng hai phân số khác mẫu số mà mẫu số của phân số thứ nhất chia hết cho mẫu số của phân số thứ hai thì ta quy đồng phân số thứ hai sau đó thực hiện phép cộng với phân số thứ nhất.

Ví dụ 1: Tính 23+47:

Lời giải:

Quy đồng mẫu số hai phân số:

Ví dụ 2: Kết quả của phép cộng 1521+13 bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có: 1521+13=1521+1×73×7=1521+721=2221

Vậy kết quả của phép cộng 1521+13 bằng 2221 .

Ví dụ 3: Minh nói rằng kết quả của phép cộng 34+6 là một phân số có tử số bằng 9. Theo em, Minh nói đúng hay sai?

Lời giải:

Ta có: 34+6=34+61=34+244=274

Vậy kết quả của phép cộng 34+6 là một phân số có tử số bằng 27. Do đó Minh nói Sai.

Dạng 4: Toán có lời văn

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Mẹ mang bán một số quả cam. Buổi sáng mẹ bán được 38 số cam, buổi chiều mẹ bán được 28 số cam. Hỏi cả ngày mẹ bán được bao nhiêu phần số quả cam?

Lời giải:

Cả ngày mẹ bán được số phần số cam là:

38+28=58

Đáp số: 58

Ví dụ 2: Cho một phân số, biết rằng phân số đó lớn hơn phân số 35 là 23 đơn vị. Hỏi số đã cho bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Số đã cho là: 35+23=1915

Đáp số:1915

1 1398 lượt xem
Tải về