Soạn bài Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo) hay, ngắn gọn
Hướng dẫn soạn bài Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo) Ngữ văn lớp 7 hay, ngắn gọn nhất và đủ ý giúp học sinh dễ dàng nắm được nội dung chính bài Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo) để chuẩn bị bài và soạn văn 7. Mời các bạn đón xem:
Soạn bài Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo) - Ngữ văn 7
A. Soạn bài Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo) ngắn gọn:
I. Công dụng của trạng ngữ:
Câu 1 (trang 45 sgk Ngữ Văn 7 Tập 2):
* Xác định các trạng ngữ trong câu:
a.
- Thường thường, vào khoảng đó
- Sáng dậy
- Trên giàn hoa lí
- Chỉ độ tám chín giờ sáng
- trên nền trời trong trong
b.
- Về mùa đông
* Ta không thể lược bỏ trạng ngữ vì:
- Các trạng ngữ trên xác định thời gian, không gian diễn ra sự việc trong câu, làm cho câu văn được đầy đủ, chính xác.
- Đồng thời nối kết các câu các đoạn với nhau tạo nên sự chặt chẽ và mạch lạc.
Câu 2 (trang 45 sgk Ngữ văn 7 Tập 2):
* Trong một bài văn nghị luận, em phải sắp xếp luận cứ theo những trình tự nhất định. Vì thế, trạng ngữ có ý nghĩa quan trọng cho việc sắp xếp các luận cứ trong văn bản nghị luận theo trình tự nhất định về thời gian, không gian, các quan hệ nguyên nhân – kết quả, ….
II. Tách trạng ngữ thành câu riêng
Câu 1 (trang 46 sgk Ngữ Văn 7 Tập 2):
- Câu in đậm là câu được tách ra từ câu trước và nó
- Câu in đậm là trạng ngữ chỉ mục đích cho thành phần chủ – vị trong câu trước.
Câu 2 (trang 46 sgk Ngữ Văn 7 Tập 2):
- Việc tách câu như vậy nhằm nhấn mạnh ý của trạng ngữ đứng sau (“để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó”).
III. Luyện tập
Câu 1 (trang 47 sgk Ngữ Văn 7 Tập 2):
* Xác định trạng ngữ và nêu công dụng:
a.
- Kết hợp các bài này lại: trạng ngữ chỉ cách thức.
- Ở loạt bài thứ nhất; Ở loạt bài thứ hai: trạng ngữ chỉ trình tự lập luận.
=> Nhấn mạnh về sự phong phú trong thơ Bác.
b.
- Lần đầu tiên chập chững bước đi; Lần đầu tiên tập bơi; Lần đầu tiên chơi bóng bàn; Lúc còn học phổ thông: trạng ngữ chỉ thời gian.
=> Nhấn mạnh vào thời điểm.
- Về môn hóa: trạng ngữ chỉ phương diện.
Câu 2 (trang 47 sgk Ngữ Văn 7 Tập 2):
* Trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng:
a. Bố cháu đã hi sinh. Năm 1972.
Trạng ngữ: Năm 1972 được tách thành câu riêng nhằm nhấn mạnh vào thời điểm hi sinh của nhân vật trong câu nói.
→ Qua đó, người kể chuyện cũng bộc lộ cảm xúc của mình.
b. Bốn người lính đến cúi đầu, tóc xõa gối. Trong lúc tiếng đàn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ ly biệt, bồn chồn.
→ Việc tách trạng ngữ (Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vầng lên những chữ ly biệt, bồn chồn) thành câu riêng vừa có tác dụng làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu (Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối), vừa có tác dụng nhấn mạnh thông tin về hoàn cảnh (Trong lúc tiếng đòn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ ly biệt, bồn chồn).
→ Qua đó, tác giả nhấn mạnh đến sự tương hợp giữa tâm trạng của những người lính và giai điệu buồn bã của tiếng đàn ly biệt, bồn chồn bên ngoài.
Câu 3 (trang 48 sgk Ngữ Văn 7 Tập 2):
Bài làm tham khảo:
Tiếng Việt giàu, tiếng Việt đẹp nằm ở từ vựng, ở ngữ âm, cú pháp, hơn nữa là những kiệt tác sản sinh từ tiếng Việt. Với một hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú, người Việt có thể sử dụng để tạo từ ngữ, đặt câu, viết đoạn văn và tạo lập văn bản một cách linh hoạt. Chúng ta nên tự hào về nhiều tác phẩm đặc sắc như Truyện Kiều, chùm thơ ca của Bác, ... Để tạo nên những kiệt tác, các tác gia đã không ngừng làm phong phú vốn từ của tiếng Việt, vẽ màu cho ngôn ngữ tuyệt vời này.
- Trạng ngữ gạch chân trên được sử dụng giúp bổ sung nghĩa cho câu và nối kết các câu trong đoạn tạo nên chặt chẽ, mạch lạc cho đoạn văn.
B. Tóm tắt những nội dung chính khi soạn bài Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo):
- Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
- Về hình thức:
+ Trạng ngữ có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu, hay giữa câu
+ Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
Bài giảng Ngữ văn 7 Thêm trạng ngữ cho câu (Tiếp theo)
Xem thêm các bài soạn Ngữ văn 7 hay, chi tiết khác:
Cách làm bài văn lập luận chứng minh
Chuyển câu chủ động thành câu bị động
Viết bài tập làm văn số 5 – Văn lập luận chứng minh (làm tại lớp)\
Xem thêm các chương trình khác: