Nhiều ngành của Đại học Sư phạm TP HCM lấy điểm sàn 23 điểm năm 2022
Nhiều ngành của Đại học Sư phạm TP HCM lấy điểm sàn 23 điểm năm 2022, mời các bạn đón xem:
Nhiều ngành của Đại học Sư phạm TP HCM lấy điểm sàn 23 điểm năm 2022
Đại học Sư phạm TP HCM có điểm sàn cao nhất 23 theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Ngày 1/8, trường Đại học Sư phạm TP HCM công bố mức điểm sàn theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT cho 34 ngành đào tạo. Mức điểm sàn cao nhất là 23, yêu cầu cho 5 ngành sư phạm gồm Sư phạm Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ Văn, Tiếng Anh và ba ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Tâm lý học. Mức này cao hơn 4 điểm so với mức Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Ba ngành Giáo dục học, Giáo dục thể chất, Ngôn ngữ Nga chỉ yêu cầu 19 điểm. Những ngành khác có điểm sàn dao động trong ngưỡng 20-21.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành cụ thể như sau:
TT |
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào |
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
||||
1 |
Giáo dục học |
7140101 |
B00, C00, C01, D01 |
19.00 |
2 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
M00 |
20.00 |
3 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
A00, A01, D01 |
21.00 |
4 |
Giáo dục Công dân |
7140204 |
C00, C19, D01 |
21.00 |
5 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
T01, M08 |
19.00 |
6 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
7140208 |
C00, C19, A08 |
20.00 |
7 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
A00, A01 |
23.00 |
8 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
A00, A01, B08 |
20.00 |
9 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
A00, A01, C01 |
23.00 |
10 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 |
A00, B00, D07 |
23.00 |
11 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
B00, D08 |
21.00 |
12 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
D01, C00, D78 |
23.00 |
13 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
C00, D14 |
21.00 |
14 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
C00, C04, D15, D78 |
21.00 |
15 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
D01 |
23.00 |
16 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
7140234 |
D01, D04 |
21.00 |
17 |
Sư phạm công nghệ |
7140246 |
A00, B00, D90, A02 |
21.00 |
18 |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
7140247 |
A00, A02, B00, D90 |
21.00 |
19 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lí |
7140249 |
C00, C19, C20, D78 |
21.00 |
Lĩnh vực Nhân văn |
||||
20 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01 |
23.00 |
21 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
D01, D02, D80, D78 |
19.00 |
22 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
D01, D03 |
20.00 |
23 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
D01, D04 |
22.00 |
24 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
D01, D06 |
22.00 |
25 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
D01, D96, D78 |
23.00 |
26 |
Văn học |
7229030 |
D01, C00, D78 |
20.00 |
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi |
||||
27 |
Tâm lý học |
7310401 |
B00, C00, D01 |
23.00 |
28 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403 |
A00, D01, C00 |
20.00 |
29 |
Quốc tế học |
7310601 |
D01, D14, D78 |
21.00 |
30 |
Việt Nam học |
7310630 |
C00, D01, D78 |
20.00 |
Lĩnh vực Khoa học tự nhiên |
||||
31 |
Vật lý học |
7440102 |
A00, A01 |
20.00 |
32 |
Hoá học |
7440112 |
A00, B00, D07 |
20.00 |
Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin |
||||
33 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01, B08 |
20.00 |
Lĩnh vực Dịch vụ xã hội |
||||
34 |
Công tác xã hội |
7760101 |
A00, D01, C00 |
20.00 |
Thí sinh lưu ý với ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất, trường xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu. Mức điểm sàn trên bao gồm điểm môn năng khiếu.
Nếu tính riêng các môn văn hóa, thí sinh đăng ký vào ngành Giáo dục mầm non cần đạt điểm sàn môn văn hóa là 13,33. Mức này được tính theo công thức:
Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ Văn + (Điểm ưu tiên)* 2/3.
Với ngành Giáo dục thể chất, thí sinh cần đạt 6,33 điểm sàn môn văn hóa theo công thức: Điểm môn Toán hoặc Ngữ Văn (theo tổ hợp xét tuyển) + (Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng)*1/3.
Năm 2022, trường Đại học Sư phạm TP HCM tuyển 3.480 chỉ tiêu bằng hai phương thức, gồm xét tuyển (ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh trường chuyên; sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022); kết hợp xét tuyển và thi tuyển (sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm học bạ với thi năng khiếu hoặc đánh giá năng lực chuyên biệt).
Hôm 21/7, trường công bố điểm chuẩn học bạ kết hợp thi năng khiếu hoặc các môn chuyên biệt. Các ngành đào tạo giáo viên có điểm chuẩn học bạ cao vượt trội, Sư phạm Toán đứng đầu với 28,04 điểm, nhiều ngành lấy 25-27 điểm.
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Nam Cần Thơ (DNC)
- Đại học Cần Thơ (TCT)
- Đại học Tây Đô (DTD)
- Đại học FPT Cần Thơ (FPT)
- Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ (KCC)
- Đại học Y Dược Cần Thơ (YCT)
- Đại học Thủ Dầu Một (TDM)
- Đại học Quốc tế Miền Đông (EIU)
- Đại học Kinh tế kỹ thuật Bình Dương (BETU)
- Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương (DKB)
- Đại học Bình Dương (DBD)
- Đại học Ngô Quyền (Sĩ quan Công binh) (SNH)
- Đại học Đồng Tháp (SPD)
- Đại học Kiên Giang (TKG)
- Đại học Cửu Long (DCL)
- Đại học Xây dựng Miền Tây (MTU)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (VLU)
- Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu (BVU)
- Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU)
- Đại học Công nghệ Miền Đông (MIT)
- Đại học Lạc Hồng (DLH)
- Đại học Công nghệ Đồng Nai (DCD)
- Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan Lục quân 2) (LBH)
- Đại học Đồng Nai (DNU)
- Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai (LNS)
- Đai học Tiền Giang (TTG)
- Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An (DLA)
- Đại học Tân Tạo (TTU)
- Đại học An Giang (TAG)
- Đại học Trà Vinh (DVT)
- Phân hiệu Đại học Quốc gia TP HCM tại Bến Tre (QSP)