Lý thuyết Sinh học 12 Bài 9 (mới 2024 + Bài tập): Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 9.

1 2,448 21/12/2023


A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG.

1. Thí nghiệm

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn2. Nhận xét

- F2 xuất hiện 2 tổ hợp kiểu hình khác bố mẹ (vàng nhăn và xanh trơn).

- Xét riêng từng cặp tính trạng (màu sắc, vỏ hạt) đều có tỉ lệ 3:1 → tỉ lệ 9: 3:3 :1 = (3:1)x(3:1).

- Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong qua trình hình thành giao tử.(Nội dung định luật phân li độc lập)

3. Sơ đồ của pháp lai:Lý thuyết Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Các gen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các NST tương đồng khác nhau thì phân li độc lập khi giảm phân:

+ Các cặp NST tương đồng phân li về các giao tử độc lập → sự phân li độc lập của các alen

+ Sự phân li cặp NST xảy ra với xác xuất như nhau → 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau (1AB, 1Ab, 1aB, 1ab).

- Các nhau tử kết hợp ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh → Xuất hiện các tổ hợp gen khác nhau (Biến dị tổ hợp)

* Điều kiện nghiệm đúng:

- Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.

- Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.

- Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng

- Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.

III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT MEN ĐEN.

1. Ý nghĩa lí luận

- Tạo ra số lượng lớn biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho tiến hóa, đa dạng phong phú sinh giới.

- Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống thay đổi.

2. Ý nghĩa thực tiễn

- Dự đoán đc tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau.

- Giúp con người tìm ra những tính trạng cho mình, lai giống, tạo giống mới có năng suất cao.

* Công thức tổng quát

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

B. Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 9 (có đáp án): Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

Câu 1: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

A. 2

B. 8

C. 6

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

1 tế bào sinh tinh cho 2 loại tinh trùng

⇒ 3 tế bào sinh tinh cho tối đa 6 loại.

Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có

A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình

C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

Đáp án: A

Giải thích:

Tách riêng từng cặp tính trạng để tính kiểu gen, kiểu hình

Số loại kiểu gen là: 2 × 2 × 3 × 1 = 12

Số loại kiểu hình là: 2 × 1 × 2 × 1 = 4

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : hoa đỏ, alen b : hoa trắng, các cặp alen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hao đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là?

A. 164

B. 1256

C. 116

D. 181

Đáp án: D

Giải thích:

Để xuất hiện đậu thấp, trắng thì bố mẹ phải có kiểu gen AaBb xác suất là

Xác suất để xuất hiện cây đậu thấp, trắng là: 49× 49×116 = 181

Câu 4: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

Đáp án: A

Giải thích:

Xét riêng từng cặp tính trạng:

P: BB × Bb

G: B Bb, O, B, b

F1: BBb, BO, BB, Bb

Số kiểu gen tối đa là: 4 × 1 × 1 = 4

Câu 5: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là

A. 54

B. 24

C. 10

D. 64

Đáp án: A

Giải thích:

Số kiểu gen tối đa tạo ra từ 3 gen trên là: 3 × 3 × 6 = 54

Câu 6: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các alen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A_bbC_D_ ở đời con là

A. 3256

B. 116

C. 81256

D. 27256

Đáp án: D

Giải thích:

Tách riêng từng cặp tính trạng

Tỉ lệ kiểu hình A_bbC_D_ là:

34×14×34×34 = 27256

Câu 7: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp NST khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả 3 cặp gen có thể được tạo ra là

A. 3

B. 8

C. 1

D. 6

Đáp án: B

Giải thích:

Số dòng thuần tối đa về cả 3 cặp gen là: 2 × 2 × 2 = 8

Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

A. 27128

B. 9256

C. 964

D. 9128

Đáp án: A

Giải thích:

Xét riêng từng cặp tính trạng

Phép lai cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:

34×34×14×14×C42 =27128

Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong 1 phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B_ : 3aaB_ : 1A_bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. AaBb × aaBb

B. AaBb × Aabb

C. Aabb × aaBb

D. AaBb × AaBb

Đáp án: A

Giải thích:

3A-B_ : 3aaB_ : 1A_bb : 1aabb = (1A_ : 1aa) (3B_ : 1bb)

Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao từ 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:

A. 105 : 35 : 3 : 1

B. 105 : 35 : 9 : 1

C. 35 : 35 : 1 : 1

D. 33 : 11 : 1 : 1

Đáp án: A

Giải thích:

AAaaBbbb × AAaaBbbb

= (AAaa × AAaa) (Bbbb × Bbbb)

= (35 đỏ : 1 vàng) × ( 3 ngọt : 1 chua)

= 105 : 35 : 3 : 1.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li

Lý thuyết Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

Lý thuyết Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

Lý thuyết Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

Lý thuyết Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen

1 2,448 21/12/2023