Lý thuyết Sinh học 12 Bài 12 (mới 2024 + Bài tập): Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Tóm tắt lý thuyết Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 12.
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH.
1. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST.
a. NST giới tính
- NST giới tính là loại NST có chứa gen qui định giới tính và các gen khác.
- Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:
+ Đoạn không tơng đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST.
+ Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.
b. Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
- Kiểu XX và XY:
+ Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây chua me: con cái XX, con đực XY.
+ ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm: con cái XY, con đực XX.
- Kiểu XX và XO:
+ châu chấu, rệp, bọ xít: con cái XX, con đực XO.
+ Bọ nhậy: con cái XO, con đực XX.
2. Di truyền liên kết với giới tính
a. Gen trên NST X
- Thí nghiệm:
- Giải thích:
+ Gen qui định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên NST Y.
+ Cá thể đực XY chỉ cần 1 alen mằn trên X đã biểu hiện ra kiểu hình.
- Kết luận: Gen trên NST X di truyền theo qui luật di truyền chéo: Ông ngoại (P) → con gái (F1) → Cháu trai (F2)
- Sơ đồ lai:
b. Gen trên NST Y
- Thường NST Y ở các loài chứa ít gen.
- Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y thì tính trạng do gen này qui định chỉ được biểu hiện ở 1 giới.
- Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng.
c. Ý nghĩa của di truyền liên kết giới tính
- Trong thực tiễn sản xuất người ta dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất..
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN.
- Thí nghiệm của Coren 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa phấn.
- Nhận xét: Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch là khác nhau, F1 có kiểu hình giống mẹ.
- Giải thích: Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng, do vậy các gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc trong lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho qua tế bào chất của trứng.
- Kết luận: Tính trạng di truyền ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ (không theo QLDT)
B. Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 12 (có đáp án): Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Câu 1: Ở những loài giao phối, tỉ lệ đực : cái luôn xấp xỉ 1 : 1 vì
A. số giao tử đực bằng với số giao tử cái.
B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.
C. sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.
D. cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
Đáp án: D
Câu 2: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. bố
B. bà nội
C. ông nội
D. mẹ
Đáp án: D
Câu 3: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trêm NST giới tính X, không có alen trên Y. Alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở ra tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái?
A. XAXa x XaY
B. XAXa x XAY
C. XAXA x XaY
D. XaXa x XAY
Đáp án: D
Giải thích :
Ở tằm (bướm), con đực: XX ; con cái: XY → Đáp án D.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây là của hiện tượng di truyền qua tế bào chất?
A. Số lượng gen ngoài NST ở các tế bào con là giống nhau.
B. Không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST.
C. Có đặc điểm di truyền giống như gen trên NST.
D. Có sự phân chia đồng đều gen ngoài NST cho các tế bào con.
Đáp án: B
Câu 5: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?
(1) NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án A: chỉ có ý (4) đúng
Câu 6: Trong quá trình giảm phân ở 1 cơ thể có kiểu gen AaBbXcDXEd đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXcd được tạo ra từ cơ thể này là
A. 2,5% B. 5,0%
C. 10,0% D. 7,5%
Đáp án: A
Giải thích :
Tỉ lệ loại giao tử abXed = 0,25ab x 0,1Xed = 0,025 = 2,5% → Đáp án A.
Câu 7: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là
A. được di truyền thẳng ở giới dị giao tử
B. luôn di truyền theo dòng bố
C. chỉ biểu hiện ở con cái
D. chỉ biểu hiện ở con đực
Đáp án: A
Câu 8: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 6,25% B. 31,25%
C. 75% D. 18,75%
Đáp án: B
Kết quả F1 thu được là 1 mắt đỏ: 1 mắt trắng => Phép lai: XA Xa x Xa Y
F1: XA Y, XA Xa, Xa Xa, Xa Y
Cho F1 ngẫu phối.
Con cái cho tỉ lệ XA là 0,25; tỉ lệ Xa là 0,75
Con đực cho tỉ lệ XA là 0,25, tỉ lệ Xa là 0,25
Tỉ lệ ruồi cái mắt đỏ ở F2 là: 0,25 x 0,5 + 0,75 x 0,25 = 0,3125
Câu 9: Cho phép lai P: , thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 22% B. 28%
C. 32% D. 46%
Đáp án: B
Giải thích :
Số cá thể không mang alen trội của các gen (aabb XdXd + aabb XdY) = 3% = aabb x (1/4 XdXd + 1/4 XdY) = 3% → aabb = 6% → A-B- = aabb + 50% = 56%.
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên (A-B- XD-) ở F1 = 56% x 50%(XDXd + XDY) = 28% → Đáp án B.
Câu 10: Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do B trội không hoàn toàn. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, màu lông của mèo con sẽ là:
A. Mèo cái toàn đen ; mèo đực 50% đen : 50% hung
B. Mèo cái 50% đen : 50% tam thể ; mèo đực 100% đen
C. Mèo cái 50% đen : 50% tam thể ; mèo đực 100% hung
D. Mèo cái 50% đen : 50% tam thể ; mèo đực 50% đen : 50% hung
Đáp án: D
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Lý thuyết Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
Lý thuyết Bài 14: Thực hành: Lai giống
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 12 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 12
- Lý thuyết Hóa học 12
- Giải sbt Hóa học 12
- Các dạng bài tập Hoá học lớp 12
- Giáo án Hóa học lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Toán 12 (sách mới) | Giải bài tập Toán 12 Tập 1, Tập 2
- Các dạng bài tập Toán lớp 12
- Lý thuyết Toán 12
- Chuyên đề Toán lớp 12 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 12 mới nhất
- Giáo án Toán lớp 12 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12
- Soạn văn 12 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 12 (sách mới)
- Soạn văn 12 (ngắn nhất)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu lớp 12
- Giải sgk Địa Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 12
- Lý thuyết Địa Lí 12
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 12
- Giải sgk Vật Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 12
- Giải sbt Vật Lí 12
- Lý thuyết Vật Lí 12
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 12
- Giáo án Vật lí lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Lịch sử 12 (sách mới) | Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 12
- Lý thuyết Lịch sử 12
- Giải sgk Giáo dục công dân 12
- Lý thuyết Giáo dục công dân 12
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 12 (sách mới) | Giải bài tập GDQP 12
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 | Kiến thức trọng tâm GDQP 12
- Lý thuyết Tin học 12
- Lý thuyết Công nghệ 12