Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11 (mới 2024 + Bài tập): Liên kết gen và hoán vị gen

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 11.

1 2471 lượt xem


A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

I. LIÊN KẾT GEN.

1. Thí nghiệm

- Đối tượng: Ruồi giấm

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn2. Giải thíchLý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Pt/t → F1 dị hợp 2 cặp gen nhưng Fa chỉ cho 2 kiểu hình với tỉ lệ 1:1 → F1 chỉ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.

- Các gen qui định các tính trạng khác nhau (màu thân, dạng cánh) cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau.

3. Sơ đồ lai.Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn4. Kết luận:

- Liên kết gen là hiện tựong các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau.

- Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.

- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó

II. HOÁN VỊ GEN.

1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen.

* Thí nghiệm

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Pt/c: Xám, dài x Đen, cụt.

F1: 100% Xám, dài

Pa: Cái F1 xám, dài x Đực đen, cụt

Fa: 0,451 xám, dài: 0,451 đen, cụt: 0,085 xám, cụt: 0,085 đen, dài.

* Giải thích:

- Fa cũng cho ra 4 kiểu hình nhưng tỉ lệ khác với quy luật Menđen (1:1:1:1).

- Các gen qui định các tính trạng khác nhau cùng nằm trên 1 NST thì di truyền cùng nhau nhưng trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở một số tế bào xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST tương đồng.

*Sơ đồ lai:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Các gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau do sự trao đổi chéo giữa các crômatic gây nên hiện tượng hoán vị gen.

- Tần số hoán vị:

+ Là tỉ lệ % số cá thể có tái tổ hợp (% các giao tử mang gen hoán vị).

+ Phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen không alen trên cùng một NST. Khoảng cách càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị gen càng cao. Dựa vào đó người ta lập bản đồ di truyền.

- Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN.

- Liên kết hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, duy trì sự ổn định của loài, giữ cân bằng hệ sinh thái.

- Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp tạo độ đa dạng di truyền.

B. Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 11 (có đáp án): Liên kết gen và hoán vị gen

Câu 1: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài được tính như thế nào?

A. Bằng số tính trạng của loài

B. Bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài

C. Bằng số NST trong bộ đơn bội của loài

D. Bằng số giao tử của loài

Đáp án: C

Giải thích:

Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội của loài.

Câu 2: Một cá thể có kiểu gen ABabDEde. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 9

B. 4

C. 8

D. 16

Đáp án: B

Giải thích:

Các loại giao tử tạo ra là: ABDE, abde, ABde, abDE

Câu 3: Ở một loại thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?

A. AaBdbD × AaBdbD

B. ADadBb × ADadBb

C. ABDabd × AbDaBd

D. ABdabD × AbdaBD

Đáp án: B

Giải thích:

Xét riêng từng tính trạng :

+ Cao : thấp = 9 : 7

tương tác bổ sung vai trò của 2 gen trội là như nhau và 2 gen này phải phân li độc lập AaBb lai vơi AaBb

+ Đỏ: trắng = 3 : 1

phân li theo menden Dd lai với Dd

- Xét chung: (9 : 7) × (3 : 1) = 27 : 21 : 9 : 7 khác với tỉ lệ 9 : 4 : 3 đề bài cho

có liên kết gen xảy ra giữa 1 trong 2 gen quy đinh thân và màu hoa

Cao đi với hoa đỏ suy ra D liên kết với B hoặc A

kiểu gen của cây dị hợp đó là ADadBb × ADadBb hoặc AaBDbd × AaBDbd

Câu 4: Một cá thể có kiểu gen . Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

A. 9

B. 4

C. 8

D. 16

Đáp án: C

Giải thích:

- Ta có: ABab tự thụ cho 10 kiểu gen vì có xảy ra hoán vị gen nên tạo ra đủ 4 loại giao tử

- Tương tự: DEdetự thụ cho 10 kiểu gen

⇒ Số kiểu gen tối đa tạo ra ở thế hệ sau là 10 × 10 = 100 kiểu gen

Câu 5: Một cá thể có kiểu gen , tần số hoán vị gen giữa hai alen B và b là 20%. Tỉ lệ giao tử aBD là

A. 20%

B. 5%

C. 15%

D. 10%

Đáp án: B

Giải thích:

f = 20% → BD = 10% → Tỉ lệ BD = 50% a × 10% BD = 5%.

Câu 6: Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBDbdXMXm giảm phân bình thường, xảy ra hoán vị gen ở 1 trong 2 tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:

A. 32

B. 4

C. 6

D. 8

Đáp án: C

Giải thích:

Tế bào sinh tinh có hoán vị gen cho tối đa 4 loại tinh trùng; tế bào sinh tinh không có hoán vị gen cho tối đa 2 loại → 2 tế bào cho tối đa 6 loại tinh trùng.

Câu 7: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen ADad đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d là?

A. 160

B. 320

C. 840

D. 680

Đáp án: D

Giải thích:

Mỗi tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân có hoán vị gen tạo ra 50% số loại giao tử hoán vị, 50% giao tử bình thường

→ số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen = 2f = 32%

→ Số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen = 68% × 1000 = 680.

Câu 8: Ở một loài thực vật, A : thân cao, a : thân thấp; B : quả đỏ, b : quả vàng. Cho cá thể AbaB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả 2 giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen AbaB được hình thành ở F1 là?

A. 16%

B. 32%

C. 24%

D. 51%

Đáp án: B

Giải thích:

f = 20% → Ab = aB = 40%

→ Loại kiểu gen AbaB ở F1 chiếm 2 × 0,4Ab × 0,4aB = 0,32 = 32%.

Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 9 loại kiểu gen.

(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

– Pt/c, F1 100% đỏ, tròn → đỏ, tròn trội hoàn toàn so với vàng, bầu ; F1 dị hợp về 2 cặp gen ABab → F1 × F1 → F2 có 10 loại kiểu gen (hoán vị 2 bên) → (1) sai.

- (2) đúng, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình đỏ, tròn là: ABAB, ABAb, ABaB, ABab, AbaB.

- F2: đỏ, bầu (A_bb) = 9% → aabb = 25% – 9% = 16% → ab = 0,4 = AB;

Ab = aB = 0,1 → Ở F2, tỉ lệ kiểu gen giống F1 = 2 × 0,4AB × 0,4ab = 0,32 → (3) sai.

- f = Ab + aB = 0,2 → (4) đúng.

Câu 10: Khi nói về hoán vị gen, phát biếu nào sau đây không đúng?

A. Tần số hoán vị gen dao động từ 0% đến 50%

B. Các gen càng xa nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng nhỏ

C. Nếu biết tần số hoán vị gen giữa 2 gen nào đó thì có thể tiên đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai.

D. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong kì đầu của giảm phân I tùy giới tính, tùy loài

Đáp án: B

Giải thích:

Các gen càng xa nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng lớn.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

Lý thuyết Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

Lý thuyết Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen

Lý thuyết Bài 14: Thực hành: Lai giống

Lý thuyết Bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2

1 2471 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: