Lý thuyết Sinh học 12 Bài 4 (mới 2024 + Bài tập): Đột biến gen

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 4.

1 5,347 21/12/2023


A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen

I. KHÁI QUÁT VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN

1. Khái niệm

- Là những biến đổi nhỏ trong cấu của gen liên quan đến 1 (đột biến điểm ) hoặc một số cặp nu.

- Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính.

- Đặc điểm:

+ Mỗi lần biến đổi gen tạo ra 1 alen mới.

+ Tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp (〖10〗(-6) - 〖10〗(-4)).

- Tác nhân gây đột biến gen:

+ Tia tử ngoại

+ Tia phóng xạ

+ Chất hoá học

+ Sốc nhiệt

+ Rối loạn qúa trình sinh lí, sinh hoá trong cơ thể

- Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể.

2. Các dạng đột biến gen

Dạng đột biến Đột biến thay thế một cặp nucleôtit Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleôtit
Đặc điểm Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin.

Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin.

- Làm thay đổi trình tự aa trong chuỗi pôipeptit và làm thay đổi chức năng của protein.

II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN

1. Nguyên nhân

- Do tác động lí, hóa, sinh học ở ngoại cảnh.

- Do những rối loạn sinh lí, hóa sinh trong tế bào.

2. Cơ chế phát sinh đột biến gen.

a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN.

- Các bazơ nitơ thường tồn tại ở 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm.

+ Các dạng hiếm (hỗ biến) có những vị trí liên kết hiđrô bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng khi nhân đôi, từ đó dẫn đến phát sinh đột biến gen.

VD:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọnb. Tác động của các nhân tố đột biến

- Tác động của các tác nhân vật lí: Tia tử ngoại (UV) làm cho 2 bazơ Timin trên 1 mạch ADN liên kết với nhau làm phát sinh ĐBG.

- Tác động của các tác nhân hóa học: 5-Brôm Uraxin là đồng đẳng của Timin gây thay thế A-T → G-X.

- Tác nhân sinh học: Virut gây ra đột biến.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

III. HẬU QUẢ VÀ VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN GEN.

1. Hậu quả của đột biến gen.

- Đột biến gen có thể gây hại, vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

- Mức độ gây hại của các alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.

2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen.

- Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống, cho nghiên cứu di truyền.

B. Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 4 (có đáp án): Đột biến gen

Câu 1: Đột biến gen là gì?

A. Là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST.

B. Là sự biến đổi kiểu hình thích nghi với môi trường.

C. Là sự biến đổi xảy ra trong phân tử AND có liên quan đến 1 hoặc một số cặp NST.

D. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit

Đáp án: D

Giải thích:

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit

Câu 2: Đột biến ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được ?

A. Đột biến ở mã mở đầu.

B. Đột biến ở bộ ba ở giữa gen.

C. Đột biến ở mã kết thúc.

D. Đột biến ở bộ ba giáp mã kết thúc.

Đáp án: A

Giải thích:

Đột biến ở mã mở đầu làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được.

Câu 3: Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là?

A. Đột biến số lượng NST.

B. Đột biến cấu trúc NST.

C. Đột biến điểm.

D. Thể đột biến.

Đáp án: C

Giải thích:

Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm.

Câu 4: Các loại đột biến gen bao gồm:

A. Thêm một hoặc vài cặp base

B. Thay thế một hoặc vài cặp base

C. Bớt một hoặc vài cặp base

D. Cả A, B, C

Đáp án: C

Giải thích:

Các loại đột biến gen bao gồm: Thêm một hoặc vài cặp bazơ; Bớt một hoặc vài cặp bazơ; Thay thế một hoặc vài cặp base

Câu 5: Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribonucleotit loại A tăng 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?

A. Thêm 1 cặp nucleotit loại G – X

B. Thêm 1 cặp nucleotit loại A – T

C. Mất 1 cặp nucleotit loại G – X

D. Mất 1 cặp nucleotit loại A – T

Đáp án: B

Giải thích:

Phân tử mARN có số ribonucleotit loại A tăng lên 1

→ Thêm 1 cặp nucleotit loại A – T

Câu 6: Thể đột biến là:

A. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội

B. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn

C. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình trung gian

D. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình

Đáp án: D

Giải thích:

Thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình

Câu 7: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hydro trong gen nhưng không làm tăng số nucleotit của gen?

A. Đột biến thay thế cặp nucleotit A-T bằng cặp G-X

B. Đột biến mất 1 cặp nucleotit loại A-T

C. Đột biến thay thế cặp nucleotit G-X bằng cặp A-T

D. Đột biến thêm 1 cặp nucleotit loại G-X

Đáp án: A

Giải thích:

Một cặp A-T có 2 liên kết hydro, một cặp G-X có 3 liên kết hydro → Đột biến thay thế cặp nucleotit A-T bằng cặp G-X sẽ làm tăng liên kết hydro nhưng không làm thay đổi tổng nucleotit.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit?

A. Chỉ liên quan tới 1 bộ ba

B. Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gen khỏc.

C. Làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba.

D. Có thể không gây ảnh hưởng gì tới cơ thể sinh vật.

Đáp án: C

Giải thích:

Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi trình tự nucleotit của nhiều bộ ba

Câu 9: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nucleotit còn số liên kết hidro của gen thì giảm?

A. Thay một cặp nucleotit G-X bằng cặp A-T

B. Thêm một cặp nucleotit

C. Thay cặp nucleotit A-T bằng cặp G-X

D. Thay cặp nucleotit A-T bằng cặp T-A

Đáp án: A

Giải thích:

Khi thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì số lượng nucleotit không thay đổi và số lượng liên kết hidro giảm đi 1.

Câu 10: Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sai giải thích cho đặc điểm trên?

I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.

II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.

III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.

IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

Các phát biểu sai về đột biến điểm:

+ III sai vì có thể xảy ra trên 2 mạch

+ IV sai vì có thể xảy ra ở bất kì đối tượng nào mang vật chất di truyền

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 3: Điều hòa hoạt động gen

Lý thuyết Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Lý thuyết Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Lý thuyết Bài 7: Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời

Lý thuyết Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li

1 5,347 21/12/2023