Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3 (mới 2024 + Bài tập): Điều hòa hoạt động gen

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 3.

1 2009 lượt xem


A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen

I. Khái quát về điều hoà hoạt động của gen

- Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.

- Điều hòa hoạt động của gen xảy ra ở nhiều mức độ:

+ Điều hòa phiên mã: Điều hòa số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào.

+ Điều hòa dịch mã: Điều hòa lượng prôtêin được tạo ra.

+ Điều hòa sau dịch mã: Làm biến đổi prô têin sau khi đực tổng hợp để thực hiện chức năng nhất định.

II. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ

1. Cấu trúc của ôpêrôn Lac

* Khái niệm về ôpêron: Trên ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thường được phân bố thành một cụm, có chung một cơ chế điều hòa được gọi là ôpêron.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

* Ôpêrôn Lac gồm 3 thành phần:

- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): Quy định tổng hợp enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactôzơ.

- Vùng vận hành (O): là vị trí tương tác với chất prôtêin ức chế ngăn cản phiên mã.

- Vùng khởi động (P): Là nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

2. Cơ chế hoạt động của Ôpêrôn lac ở E.Coli.

- Khi môi trường không có Lactôzơ:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

+ Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.

+ Prôtêin ức chế đến bám vào vùng vận hành.

+ Các gen cấu trúc không hoạt động phiên mã.

- Khi môi trường có Lactôzơ:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

+ Phân tử Lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế,làm biến đổi cấu hình prôtêin.

+ Prôtêin ức chế bị không liên kết được với vùng vận hành (bất hoạt), mARN của các gen Z, Y, A được tổng hợp và sau đó được dịch mã tổng hợp các enzim phân giải đường Lactôzơ.

+ Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế liên kết vời vùng vận hành, phiên mã bị dừng.

B. Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 3 (có đáp án): Điều hòa hoạt động gen

Câu 1: Điều hòa hoạt động gen là?

A. Điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra

B. Điều hòa lượng mARN

C. Điều hòa lượng tARN

D. Điều hòa lượng rARN

Đáp án: A

Giải thích:

Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra

Câu 2: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?

A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

B. Gen điều hoà R tổng hợp protein ức chế.

C. ARN pôlimerase liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.

D. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.

Đáp án: A

Giải thích:

Cả khi môi trường có lactose và không có lactose, gen điều hòa R đều tổng hợp protein ức chế.

Câu 3: Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ nào?

A. Phiên mã

B. Sau phiên mã

C. Trước phiên mã

D. Dịch mã

Đáp án: A

Giải thích:

Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.

Câu 4: Khi nói về cấu trúc của operon, điều khẳng định nào sau đây là chính xác?

A. Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc

B. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau và mã hóa cho các phân tử protein có chức năng gần giống hoặc liên quan đến nhau

C. Operon là một nhóm gen cấu trúc có cùng một promoter và được phiên mã cùng lúc thành các phân tử mARN khác nhau

D. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN

Đáp án: A

Giải thích:

Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc.

Câu 5: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm:

A. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

B. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

C. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).

D. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).

Đáp án: B

Giải thích:

Operon Lac bao gồm: Nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P)

Câu 6: Trình tự các thành phần của một Operon gồm?

A. Vùng vận hành - Vùng khởi động - Nhóm gen cấu trúc

B. Nhóm gen cấu trúc - Vùng vận hành - Vùng khởi động

C. Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc

D. Nhóm gen cấu trúc - Vùng khởi động - Vùng vận hành

Đáp án: C

Giải thích:

Operon Lac bao gồm: Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc

Câu 7: Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của operon Lac ở E.coli?

A. Gen điều hoà

B. Nhóm gen cấu trúc

C. Vùng vận hành (O)

D. Vùng khởi động (P)

Đáp án: A

Giải thích:

Gen điều hoà không nằm trong Operon Lac.

Câu 8: Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau là do nguyên nhân nào?

A. Sự điều hòa hoạt động của gen

B. Chứa các gen khác nhau

C. Có các gen đặc thù.

D. Sử dụng các mã di truyền khác nhau.

Đáp án: A

Giải thích:

Các tế bào của cơ thể có cùng kiểu gen nhưng có chức năng khác nhau là do sự điều hoà hoạt động của gen.

Câu 9: Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là?

A. Nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã.

B. Vùng mã hóa cho protein trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.

C. Vùng gen mã hóa protein ức chế.

D. Trình tự nucleotit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế.

Đáp án: A

Giải thích:

Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã

B: các gen cấu trúc

C: gen điều hoà

D: Operator

Câu 10: Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli là:

A. Protein ức chế.

B. Đường lactose.

C. Enzyme ADN-polimerase.

D. Đường mantose.

Đáp án: B

Giải thích:

Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli là đường lactose.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 2: Phiên mã và dịch mã

Lý thuyết Bài 4: Đột biến gen

Lý thuyết Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Lý thuyết Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Lý thuyết Bài 7: Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời

1 2009 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: