Lý thuyết Sinh học 12 Bài 42 (mới 2024 + Bài Tập): Hệ sinh thái

Tóm tắt lý thuyết Sinh 12 Bài 42: Hệ sinh thái ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh 12 Bài 42.

1 3781 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Sinh học 12 Bài 42: Hệ sinh thái

Bài giảng Sinh học 12 Bài 42: Hệ sinh thái

I. KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI

- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã). Ví dụ: Hệ sinh thái đầm lầy, hệ sinh thái giọt nước biển,…

Lý thuyết Hệ sinh thái | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

Lý thuyết Hệ sinh thái | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

- Trong hệ sinh thái, các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định:

Lý thuyết Hệ sinh thái | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

+ Trong hệ sinh thái, trao đổi chất và năng lượng luôn diễn ra giữa các cá thể trong quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng. Trong đó, quá trình “đồng hóa” tổng hợp chất hữu cơ do các sinh vật tự dưỡng thực hiện và quá trình “dị hóa” do các sinh vật phân giải chất hữu cơ thực hiện.

+ Bất kì một sự gắn kết nào giữa sinh vật với các nhân tố sinh thái của môi trường để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh, dù ở mức đơn giản nhất, đều được coi là một hệ sinh thái.

- Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng: Một hệ sinh thái có thể nhỏ như một giọt nước ao, một bể cá cảnh hoặc lớn như hệ sinh thái Trái Đất.

II. CÁC THÀNH PHẦN CẤU TRÚC CỦA HỆ SINH THÁI

* Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái gồm: thành phần vô sinh (sinh cảnh) và thành phần hữu sinh (quần xã).

Lý thuyết Hệ sinh thái | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

1. Thành phần vô sinh

Lý thuyết Hệ sinh thái | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

- Các chất vô cơ: nước, cacbon điôxit, ôxi, nitơ, phôtpho,...

- Các chất hữu cơ: prôtêin, gluxit, vitamin,...

- Các yếu tố khí hậu: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, khí áp.,..

2. Thành phần hữu sinh

- Tuỳ theo hình thức dinh dưỡng của từng loài trong hệ sinh thái mà chúng được xếp thành 3 nhóm:

+ Nhóm sinh vật sản xuất

Lý thuyết Hệ sinh thái | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

+ Nhóm sinh vật tiêu thụ

Lý thuyết Hệ sinh thái | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

+ Nhóm sinh vật phân giải

Lý thuyết Hệ sinh thái | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

+ Nhóm sinh vật sản xuất: là sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời tổng hợp nên chất hữu cơ (chủ yếu là thực vật, vi sinh vật quang hợp).

+ Nhóm sinh vật tiêu thụ: gồm các loài động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.

+ Nhóm sinh vật phân giải: nhóm này gồm các vi sinh vật sống dựa vào sự phân hủy các chất hữu cơ có sẵn. Chúng tham gia vào việc phân giải vật chất để trả lại cho môi trường những chất ban đầu.

III. CÁC KIỂU HỆ SINH THÁI CHỦ YẾU TRÊN TRÁI ĐẤT

1. Các hệ sinh thái tự nhiên

- Hệ sinh tái tự nhiên là hệ sinh thái gần như không chịu sự chi phối của con người.

- Gồm: Hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.

a. Hệ sinh thái trên cạn

- Các hệ sinh thái trên cạn chủ yếu: hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, sa van đồng cỏ, thảo nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương Bắc, đồng rêu hàn đới.

Lý thuyết Hệ sinh thái | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

Lý thuyết Hệ sinh thái | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

b. Hệ sinh thái dưới nước

- Các hệ sinh dưới nước được chia thành 2 nhóm: các hệ sinh thái nước mặn và các hệ sinh thái nước ngọt.

+ Hệ sinh thái nước mặn: các hệ sinh thái ven biển (rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô,…) và hệ sinh thái vùng biển khơi.

Lý thuyết Hệ sinh thái | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

Hệ sinh thái rạn san hô

+ Hệ sinh thái nước ngọt: hệ sinh thái nước đứng (ao, hồ) và hệ sinh thái nước chảy (sông, suối).

Lý thuyết Hệ sinh thái | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

Hệ sinh thái ao hồ

2. Các hệ sinh thái nhân tạo

- Hệ sinh thái nhân tạo là hệ sinh thái chịu sự chi phối của con người.

- Ví dụ: Đồng ruộng, hồ nước, rừng thông, thành phố,… đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người.

+ Hệ sinh thái đồng ngô

Lý thuyết Hệ sinh thái | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

+ Hệ sinh thái bể cá thủy sinh

Lý thuyết Hệ sinh thái | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

- Đặc điểm: Hệ sinh thái nhân tạo được con người bổ sung thêm vật chất và năng lượng nên có hiệu suất cao hơn nhưng kém ổn định hơn, có chuỗi thức ăn ngắn hơn, lưới thức ăn kém đa dạng hơn, độ đa dạng thấp hơn, khả năng tự điều chỉnh thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái

Lý thuyết Bài 44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển

Lý thuyết Bài 45: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái

Lý thuyết Bài 46: Thực hành: Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên

Lý thuyết Bài 47: Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học

1 3781 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: