Lý thuyết Sinh học 12 Bài 8 (mới 2024 + Bài tập): Quy luật Menđen: Quy luật phân li

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 8.

1 2003 lượt xem


A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li

I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CẢU MENĐEN.

Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen.

- Tạo dòng thuần về từng tính trạng.

- Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.

- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả.

- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.

* Thí nghiệm và cách suy luận khoa học của Menđen.

Bố mẹ thuần chủng: cây hoa đỏ x cây hoa trắng

F1: 100% hoa đỏ

Cho F1 tự thụ phấn ⇒ F2

F2: 705 cây hoa đỏ: 224 cây hoa trắng (xấp xỉ 3 đỏ: 1 trắng)

II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC.

1. Nội dung giả thuyết

- Mỗi tính trạng dều do 1 cặp nhân tố di truyền qui định. Trong tế bào nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau

- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của nhân tố di truyền.

- Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.

2. Kiểm tra giả thuyết:

- Bằng phép lai phân tích (lai kiểm nghiệm): Tiến hành ở 7 tính trạng khác nhau, cho F1 lai với cây hoa trắng cho tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1

- Sơ đồ lai như dự đoán của Men đen.

Qui ước gen:

A ⇒ qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a ⇒ qui định hoa trắng.

Ta có sơ đồ lai một cặp tính trạng như sau:

Ptc: AA x aa

Gp: A a

Aa

100% hoa đỏ

F1 x F1: Aa x Aa

GF1 A , a A , a

F2: KG: 1AA: 2Aa: 1aa

KH: 3 3hoa đỏ: 1 hoa trắng

3. Nội dung qui luật

- Mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp alen.

- Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.

- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này và 50% số giao tử chứa alen kia.

III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUI LUẬT PHÂN LI.

- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp. Các gen nằm trên các NST.

- Khi giảm phân tạo giao tử, các thành viên của một cặp alen, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng phân li đồng đều về các giao tử.

- Lôcut: là vị trí xác định của gen trên NST.

- Alen: là những trạng thái khác nhau của cùng 1 gen.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

B. Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 8 (có đáp án): Quy luật Menđen: Quy luật phân li

Câu 1: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?

A. Cho F1 lai phân tích

B. Cho F2 tự thụ phấn

C. Cho F1 giao phấn với nhau

D. Cho F1 tự thụ phấn

Đáp án: A

Giải thích:

Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử, Menden đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách cho F1 lai phân tích có kết quả phân li kiểu hình 1 : 1.

Câu 2: Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:

A. Đều có kiểu gen Nn

B. Đều có kiểu gen nn

C. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược là

D. Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại

Đáp án: A

Giải thích:

Bố mẹ đều mắt nâu tính trạng trội sinh ra con mắt xanh ⇒ Bố mẹ đều phải có kiểu gen dị hợp.

Câu 3: Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?

A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định

B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định

C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp

D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết

Đáp án: B

Giải thích:

B sai vì theo quy luật phân ly của Menden, mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.

Câu 4: Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là bao nhiêu?

A. 75% con gái

B. 75% con trai

C. 25% tổng số con

D. 50% tổng số con

Đáp án: D

Giải thích:

Người mẹ có bố mắc bệnh bạch tạng (aa) ⇒ Mẹ có kiểu gen: Aa

Người bố bị bạch tạng có kiểu gen: aa

⇒ Xác suất người con bị bạch tạng là: 12

Câu 5: Ở người, bệnh pheninketo niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh pheninketo niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là con trai và không bị bệnh trên là

A. 12

B. 14

C. 34

D. 38

Đáp án: D

Giải thích:

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh ⇒ Bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp

Xác suất sinh con trai không bị bệnh là: 34 × 12 = 38

Câu 6: Ở cừu, gen quy định màu lông nằm trên NST thường. Alen A quy định màu lông trắng là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả 2 đều dị hợp. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là bao nhiêu?

A. 14

B. 16

C. 18

D. 112

Đáp án: D

Giải thích:

Cừu non trắng sinh ra có kiểu gen: 23Aa : 13AA

Xác suất để có một con cừu cái lông đen là: 12 × 14 = 112

Câu 7: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao

B. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp

C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp

D. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp

Đáp án: B

Giải thích:

F1: 14AA : 12Aa : 14aa

⇒ Cây cao có kiểu gen: 13AA : 23Aa

Cho cây thân cao F1 giao phấn với cây thân thấp:

13AA × aa ⇒ F2: 13Aa

23Aa × aa ⇒ F2: 13Aa: 13aa

F2: 23Aa : 13aa ⇒ 2 cao: 1 thấp

Câu 8: Ở người, dạng tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được 1 con gái tóc xoăn là

A. 512

B. 38

C. 14

D. 34

Đáp án: A

Giải thích:

Bố mẹ đều tóc xoăn sinh ra con tóc thẳng ⇒ Tóc xoăn là trội so với tóc thẳng.

- Người chồng: em gái tóc thẳng ⇒ Bố, mẹ có kiểu gen Aa

⇒ Người chồng tóc xoăn có kiểu gen: 13AA : 23Aa

- Người vợ: có mẹ tóc thẳng (aa) ⇒ Mẹ có kiểu gen Aa

- Xác suất cặp vợ chồng này sinh được một con gái tóc xoăn là: 12×13+23×34=512

Câu 9: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1

A. 164

B. 127

C. 132

D. 2764

Đáp án: B

Giải thích:

F1: 14AA : 24Aa : 14 aa

⇒ Quả đỏ: 13AA : 23Aa

Xác suất chọn ngẫu nhiên 3 quả cà chua đỏ có KG đồng hợp làm giống từ số quả đỏ F1 là: 13 × 13 × 13 = 127

Câu 10: Ở ruồi giấm, B quy định cánh dài, b cánh ngắn, các gen nằm trên NST thường. Đem lai cặp bố mẹ cánh dài và cánh ngắn, thu được F1 50% cánh dài : 50% cành ngắn. Sau đó cho F1 ngẫu phối thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là?

A. 7 cánh dài : 9 cánh ngắn

B. 3 cánh dài : 1 cánh ngắn

C. 1 cánh dài : 1 cánh ngắn

D. 9 cánh dài : 7 cánh ngắn

Đáp án: A

Giải thích:

F1: 12Aa: 12aa

F1 × F1: 12Aa : 12aa × 12Aa : 12aa

G: 14 A : 34a 14A : 34a

F2: 116AA: 616AA: 916aa

Kết quả là 7 cánh dài : 9 cánh ngắn

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 7: Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời

Lý thuyết Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

Lý thuyết Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

Lý thuyết Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

Lý thuyết Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

1 2003 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: