Lý thuyết Sản xuất điện năng - nhiệt điện và thuỷ điện (mới 2024 + Bài Tập) - Vật lí 9

Tóm tắt lý thuyết Vật lí 9 Bài 61: Sản xuất điện năng - nhiệt điện và thuỷ điện, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Vật lí 9 Bài 61.

1 1085 lượt xem


Lý thuyết Vật lí 9 Bài 61: Sản xuất điện năng - nhiệt điện và thuỷ điện

Bài giảng Vật lí 9 Bài 61: Sản xuất điện năng - nhiệt điện và thuỷ điện

1. Vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất

- Điện năng dễ chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.

+ Điện năng chuyển hóa thành cơ năng.

+ Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

+ Điện năng chuyển hóa thành quang năng.

+ Điện năng biến đổi thành hóa năng.

- Điện năng dễ dàng truyền tải đi xa (không cần xe vận chuyển, nhà kho, thùng chứa..., không gây ô nhiễm môi trường). Điện năng truyền tải bằng dây dẫn.

2. Nhiệt điện

Sự chuyển hóa năng lượng trong nhà máy nhiệt điện:

- Lò đốt than: Hóa năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

- Nồi hơi: Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng của hơi.

- Tuabin: Cơ năng của hơi chuyển hóa thành động năng của tuabin.

- Máy phát điện: Cơ năng chuyển hóa thành điện năng.

⇒ Trong nhà máy nhiệt điện, nhiệt năng biến thành cơ năng, rồi thành điện năng.

3. Thủy điện

Sự chuyển hóa năng lượng trong nhà máy thủy điện:

- Ống dẫn nước: Thế năng của nước chuyển hóa thành động năng của nước.

- Tuabin: Động năng của nước chuyển hóa thành động năng của tuabin.

- Máy phát điện: Động năng chuyển hóa thành điện năng.

⇒ Trong nhà máy thủy điện, thế năng của nước trong hồ chứa được chuyển hóa thành động năng, rồi thành điện năng.

Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 61: Sản xuất điện năng – Nhiệt điện và thủy điện

Câu 1. Ở nhà máy nhiệt điện

A. cơ năng biến thành điện năng.

B. nhiệt năng biến thành điện năng

C. quang năng biến thành điện năng

D. hóa năng biến thành điện năng.

Đáp án: D

Giải thích: Ở nhà máy nhiệt điện hóa năng biến thành điện năng.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng về nhà máy thủy điện?

A. Nếu lượng nước, chảy xuống trong một đơn vị thời gian càng nhiều thì công suất nhà máy điện càng lớn.

B. Nếu mức nước trong hồ càng cao thì công suất nhà máy điện càng lớn.

C. Nếu hồ nước ở độ cao càng lớn thì công suất nhà máy điện càng lớn.

D. Có thể tăng công suất nhà máy điện bằng cách tăng diện tích hồ nước mà không cần tăng số máy phát điện.

Đáp án: D

Giải thích: A, B, C đều đúng.

Câu 3. Trong điều kiện nào sau đây, nhà máy thủy điện cho công suất phát điện lớn hơn?

A. Hồ chứa ít nước.

B. Mực nước của hồ chứa tính từ tua bin thấp.

C. Hồ chứa đầy nước.

D. Lượng nước chảy trong ống dẫn nhỏ.

Đáp án: C

Giải thích: Nhà máy thủy điện cho công suất phát điện lớn hơn khi hồ chứa đầy nước.

Câu 4. Có hai viên pin bề ngoài như nhau. Làm thế nào để nhận biết được viên pin cũ đã dùng rồi và viên pin mới chưa dùng?

A. Thời hạn sử dụng ghi trên viên pin mới kết thúc sớm hơn ghi trên viên pin cũ.

B. Viên pin mới có khối lượng lớn hơn viên pin cũ.

C. Viên pin mới có thể tích lớn hơn viên pin cũ.

D. Viên pin mới làm bóng đèn thích hợp sáng hơn viên pin cũ.

Đáp án: D

Giải thích: Viên pin mới làm bóng đèn thích hợp sáng hơn viên pin cũ nên ta nhận biết được viên pin cũ đã dùng rồi và viên pin mới chưa dùng.

Câu 5. Bộ phận trong nhà máy thủy điện có nhiệm vụ biến đổi năng lượng của nước thành điện năng là

A. lò đốt than.

B. nồi hơi.

C. máy phát điện.

D. tua bin.

Đáp án: C

Giải thích: Bộ phận trong nhà máy thủy điện có nhiệm vụ biến đổi năng lượng của nước thành điện năng là máy phát điện.

Câu 6. Năng lượng điện cung cấp cho bóng đèn được chuyển hóa thành

A. nhiệt năng, năng lượng của ánh sáng nhìn thấy và không nhìn thấy.

B. nhiệt năng.

C. năng lượng của ánh sáng nhìn thấy.

D. nhiệt năng và năng lượng của ánh sáng nhìn thấy.

Đáp án: A

Giải thích: Năng lượng điện cung cấp cho bóng đèn được chuyển hóa thành nhiệt năng, năng lượng của ánh sáng nhìn thấy và không nhìn thấy.

Câu 7. Trong nhà máy nhiệt điện tác nhân trực tiếp làm quay tua bin là

A. nhiên liệu.

B. nước.

C. hơi nước.

D. quạt gió.

Đáp án: C

Giải thích: Trong nhà máy nhiệt điện tác nhân trực tiếp làm quay tua bin là hơi nước.

Câu 8. Nhà máy điện kiểu nào sau đây không bị ảnh hưởng bởi thời tiết?

A. Nhà máy điện mặt trời.

B. Nhà máy điện hạt nhân.

C. Nhà máy thủy điện.

D. Nhà máy điện gió.

Đáp án: B

Giải thích: A, C, D đều phụ thuộc thời tiết.

Câu 9. Trường hợp nào sau đây, vật không có cơ năng?

A. Hòn đá bên đường.

B. Ô tô đang chạy.

C. Lò xo bị nén.

D. Quả táo trên cây.

Đáp án: A

Giải thích:

B có động năng.

C có thế năng đàn hồi.

D có thế năng.

Câu 10. Ưu điểm nổi bật của nhà máy thủy điện là

A. giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

B. việc xây dựng nhà máy là đơn giản.

C. tiền đầu tư không lớn.

D. có thể hoạt động tốt trong cả mùa mưa và mùa nắng.

Đáp án: A

Giải thích: Ưu điểm nổi bật của nhà máy thủy điện là giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Vật lí lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 56: Các tác dụng của ánh sáng

Lý thuyết Tổng kết chương 3: Quang Học

Lý thuyết Bài 59: Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng

Lý thuyết Bài 60: Định luật bảo toàn năng lượng

Lý thuyết Bài 62: Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân

1 1085 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: