Lý thuyết Mắt (mới 2024 + Bài Tập) - Vật lí 9

Tóm tắt lý thuyết Vật lí 9 Bài 48: Mắt ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Vật lí 9 Bài 48.

1 3559 lượt xem


Lý thuyết Vật lí 9 Bài 48: Mắt

Bài giảng Vật lí 9 Bài 48: Mắt

1. Cấu tạo của mắt

a. Cấu tạo

- Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc).

+ Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ bằng một chất trong suốt và mềm, nó dễ dàng phồng lên hay dẹt xuống khi cơ vòng đỡ nó bóp lại hay giãn ra làm cho tiêu cự của nó thay đổi.

+ Màng lưới (võng mạc) là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét.

b. So sánh mắt và máy ảnh

- Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh.

- Màng lưới đóng vai trò như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.

2. Sự điều tiết

- Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó sẽ hiện rõ nét trên màng lưới. Cơ vòng đỡ thể thủy tinh đã phải co giãn một chút khiến thể thủy tinh phồng lên hoặc dẹt lại và làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh, quá trình này được gọi là sự điều tiết của mắt.

- Sự điều tiết xảy ra hoàn toàn tự nhiên.

3. Điểm cực cận và điểm cực viễn

- Điểm xa mắt nhất mà khi có vật ở đó mắt không điều tiết có thể nhìn rõ vật gọi là điểm cực viễn (kí hiệu là Cv). Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn được gọi là khoảng cực viễn.

- Điểm gần mắt nhất mà khi có vật ở đó mắt còn có thể nhìn rõ vật (khi điều tiết tối đa) gọi là điểm cực cận (kí hiệu là Cc). Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận được gọi là khoảng cực cận.

- Mắt chỉ có thể nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt. Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt.

- Lưu ý: Ảnh của vật trên màng lưới thì ngược chiều với vật nhưng ta vẫn không thấy vật bị lộn ngược. Đó là do hoạt động của hệ thần kinh thị giác.

Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 48: Mắt

Câu 1. Về phương diện quang học, thể thủy tinh của mắt giống như

A. gương cầu lồi.

B. gương cầu lõm.

C. thấu kính hội tụ.

D. thấu kính phân kì.

Đáp án: C

Giải thích: Về phương diện quang học, thể thủy tinh của mắt giống như thấu kính hội tụ.

Câu 2. Để ảnh của một vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới, mắt điều tiết bằng cách

A. thay đổi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới.

B. thay đổi đường kính của con ngươi.

C. thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh.

D. thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh và khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới.

Đáp án: C

Giải thích: Để ảnh của một vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới, mắt điều tiết bằng cách thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh (co giãn thể thủy tinh).

Câu 3. Bộ phận quan trọng nhất của mắt là

A. thể thủy tinh và thấu kính.

B. thể thủy tinh và màng lưới.

C. màng lưới và võng mạc.

D. con ngươi và thấu kính.

Đáp án: B

Giải thích: Mắt có nhiều bộ phận. Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là: thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc).

Câu 4. Khi nói về mắt, câu phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà khi đặt vật tại đó mắt điều tiết mạnh nhất mới nhìn rõ.

B. Điểm cực cận là điểm gần nhất mà khi đặt vật tại đó mắt không điều tiết vẫn nhìn rõ được.

C. Không thể quan sát được vật khi đặt vật ở điểm cực viễn của mắt.

D. Khi quan sát vật ở điểm cực cận, mắt phải điều tiết mạnh nhất.

Đáp án: D

Giải thích:

A – sai. Vì điểm cực viễn là điểm xa nhất mà khi đặt vật tại đó mắt không điều tiết có thể nhìn rõ được.

B – sai. Vì điểm cực cận là điểm gần nhất mà khi đặt vật tại đó mắt có thể nhìn rõ được.

C – sai. Vì ở điểm cực viễn mắt có thể nhìn rõ được mà không cần điều tiết.

D – đúng.

Câu 5. Ảnh của một vật in trên màng lưới của mắt là

A. ảnh ảo nhỏ hơn vật.

B. ảnh ảo lớn hơn vật.

C. ảnh thật nhỏ hơn vật.

D. ảnh thật lớn hơn vật.

Đáp án: C

Giải thích: Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới có đặc điểm là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 6. Về phương diện tạo ảnh, mắt và máy ảnh có tính chất giống nhau là

A. tạo ra ảnh thật, lớn hơn vật.

B. tạo ra ảnh thật, bé hơn vật.

C. tạo ra ảnh ảo, lớn hơn vật.

D. tạo ra ảnh ảo, bé hơn vật.

Đáp án: B

Giải thích: Về phương diện tạo ảnh, mắt và máy ảnh có tính chất giống nhau là cùng tạo ra ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 7. Tiêu cự của thể thủy tinh là dài nhất khi mắt quan sát vật ở

A. điểm cực cận.

B. điểm cực viễn.

C. khoảng cực cận.

D. khoảng cực viễn.

Đáp án: B

Giải thích: Khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh nằm trên màng lưới, lúc này thể thủy tinh có tiêu cự dài nhất.

Câu 8. Chọn câu trả lời đúng.

Đặc điểm cấu tạo của mắt là

A. thể thủy tinh là một thấu kính phân kì.

B. tiêu cự của thể thủy tinh không thay đổi được.

C. khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới mắt không thay đổi.

D. màng lưới mắt đóng vai trò như vật kính của máy ảnh.

Đáp án: C

Giải thích:

A – sai. Vì thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ.

B – sai. Vì tiêu cự của thể thủy tinh có thể thay đổi được.

C – đúng.

D – sai. Vì màng lưới mắt đóng vai trò như màn hứng ảnh của máy ảnh.

Câu 9. Khi nói về mắt, câu phát biểu nào sau đây là sai?

A. Khi nhìn vật ở xa thì tiêu cự của thể thủy tinh mắt lớn nhất.

B. Khi nhìn vật ở xa vô cực mắt phải điều tiết tối đa.

C. Khoảng cách nhìn rõ ngắn nhất của mắt thay đổi theo độ tuổi.

D. Mắt tốt khi quan sát mà không phải điều điều tiết thì tiêu điểm của thể thuỷ tinh nằm trên màng lưới.

Đáp án: B

Giải thích:

A, C, D – đúng.

B – sai. Vì khi nhìn vật ở xa vô cực (điểm cực viễn) thì mắt không phải điều tiết.

Câu 10. Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở

A. thể thủy tinh của mắt.

B. võng mạc của mắt.

C. con ngươi của mắt.

D. lòng đen của mắt.

Đáp án: B

Giải thích: Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở võng mạc của mắt.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Vật lí lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 49: Mắt cận và mắt lão

Lý thuyết Bài 50: Kính lúp

Lý thuyết Bài 51: Bài tập quang hình học

Lý thuyết Bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu

Lý thuyết Bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng

1 3559 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: