Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc hai - Toán 10 Kết nối tri thức

Với lý thuyết Toán lớp 10 Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 10.

1 636 lượt xem


Lý thuyết Toán 10 Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai - Kết nối tri thức

A. Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc hai

1. Phương trình dạng ax2+bx+c=dx2+ex+f

Để giải phương trình ax2+bx+c=dx2+ex+f ta thực hiện như sau:

- Bình phương hai vế và giải phương trình nhận được;

- Thử lại các giá trị tìm được ở trên có thỏa mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình x27x=x28x+3

Hướng dẫn giải

Bình phương hai vế của phương trình x27x=x28x+3 , ta được:

x2 – 7x = –x2 – 8x + 3

⇒ 2x2 + x – 3 = 0.

Giải phương trình 2x2 + x – 3 = 0 ta được x1 = 1 và x2 = 32 .

Thay lần lượt x1 = 1 và x2 = 32 vào ta thấy chỉ có giá trị x2 = 32 thỏa mãn.

Vậy phương trình có nghiệm là x = 32.

2. Phương trình dạng ax2+bx+c=dx+e 

Để giải phương trình ax2+bx+c=dx+e , ta thực hiện như sau:

- Bình phương hai vế và giải phương trình nhận được;

- Thử lại các giá trị tìm được ở trên có thỏa mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình 4x2+x1=x+1

Bình phương hai vế của phương trình , ta được:

4x2 + x – 1 = (–x + 1)2

⇒ 4x2 + x – 1 = x2 – 2x + 1

⇒ 3x2 + 3x – 2 = 0.

Giải phương trình 3x2 + 3x – 2 = 0 ta được x1=3+336 và x2=3336

Thay lần lượt x1=3+336 và x2=3336 vào 4x2+x1=x+1 ta thấy cả hai giá trị x1=3+336 và x2=3336 đều thỏa mãn.

Vậy phương trình có hai nghiệm là x1=3+336 và x2=3336

B. Bài tập Phương trình quy về phương trình bậc hai

1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Nghiệm của phương trình 5x26x4 = 2(x - 1) là:

A. x = – 4;

B. x = 2;

C. x = 1;

D. x=4x=2.

Đáp án đúng là: B

Điều kiện của phương trình 5x2 – 6x – 4 ≥ 0 ⇔ x3295x3+295

5x26x4 = 2(x - 1) ⇔ 2x105x26x4=4x12

⇔ x1x2+2x8=0⇔ x1x=2x=4⇔ x = 2.

Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.

Câu 2. Nghiệm của phương trình 3x+13 = x + 3 là:

A. x=4x=1;

B. x = - 4;

C. x=4x=1;

D. x = 1.

Đáp án đúng là: D

3x+13 = x + 3

⇒ 3x + 13 = x2 + 6x + 9

⇒ x2 + 3x – 4 = 0

⇒ x = 1 hoặc x = -4.

Thay hai giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy x = 1 thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho nghiệm là x = 1.

Câu 3. Số nghiệm của phương trình x2+5 = x2 - 1 là:

A. 1;

B. 2;

C. 0;

D. 4.

Đáp án đúng là: B

Điều kiện của phương trình x2 + 5 ≥ 0 với ∀ x ∈ ℝ

x2+5 = x2 - 1 ⇔ x210x2+5=x212⇔ x1x1x43x24=0

⇔ x1x1x2=1VLx2=4⇔ x1x1x=2x=2⇔ x=2x=2 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy phương trình có 2 nghiệm.

Câu 4. Phương trình: x2+x+4+x2+x+1 = 2x2+2x+9 có tích các nghiệm là:

A. P = 1;

B. P = – 1;

C. P = 0;

D. P = 2.

Đáp án đúng là C

Tập xác định D = ℝ, đặt t = x2 + x + 1 (t ≥ 0).

Phương trình đã cho trở thành t+3+t=2t+7 ⇔ 2t + 3 + 2tt+3 = 2t + 7

⇔ tt+3 = 2

⇔ t(t + 3) = 4

⇔ t2 + 3t – 4 = 0

⇔ t=1t=4

Kết hợp điều kiện thấy t = 1 thỏa mãn.

Với t = 1 ta có x2 + x + 1 = 1 ⇔ x=0x=1.

Thay lần lượt các giá trị x = 0 và x = -1 vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn.

Vậy tích các nghiệm của phương trình (-1).0 = 0.

Câu 5. Số nghiệm của phương trình 3x+x2 - 2+xx2 = 1 là:

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Đáp án đúng là: C

Điều kiện: 3x+x202+xx20⇔ 1 ≤ x ≤ 2

Ta có 3x+x2 - 2+xx2 = 1

⇔ 1x23x+x2=1+2+xx2+22+xx2

⇔ 1x22+xx2+2+xx22=0(1).

Đặt 2+xx2 = t(t ≥ 0)

Từ (1) ta có phương trình t2 + t – 2 = 0 ⇔ t=1t=2

Kết hợp với điều kiện t = 1 thỏa mãn

Với t = 1 ta có 2+xx2 = 1 => x2 - x - 1= 0 ⇔ x = 1±52 ( thỏa mãn)

Vậy phương trình có 2 nghiệm.

2. Bài tập tự luận

Bài 1: Giải các phương trình sau :

a) x2+x+2=x2x+1

b) x22x=3x2x+1

Hướng dẫn giải

a) Bình phương hai vế của phương trình x2+x+2=x2x+1 , ta được:

x2 + x + 2 = x2 – x + 1

⇒ 2x = – 1

⇒ x = 12

Thay x = 12 vào phương trình x2+x+2=x2x+1 ta thấy thỏa mãn.

Vậy phương trình x2+x+2=x2x+1 có nghiệm là x = 12 .

b) Bình phương hai vế của phương trình x22x=3x2x+1 , ta được:

x2 – 2x = –3x2 – x + 1

⇒ 4x2 – x – 1 = 0

Phương trình 4x2 – x – 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt là

x1=1+178 và x2=1178 .

Thay lần lượt x1=1+178 và x2=1178vào phương trình x22x=3x2x+1 ta thấy chỉ có x2=1178 thỏa mãn.

Vậy phương trình x22x=3x2x+1 có nghiệm là x=1178

Bài 2: Giải các phương trình sau:

a) 4x2+3x+1=2x+1

b) .x2+2x+33x=x+5

Hướng dẫn giải

a) Bình phương hai vế của phương trình 4x2+3x+1=2x+1 , ta được:

4x2 + 3x + 1 = 4x2 – 4x + 1

⇒ 7x = 0

⇒ x = 0

Thay x = 0 vào phương trình 4x2+3x+1=2x+1 ta thấy thỏa mãn.

Vậy phương trình 4x2+3x+1=2x+1 có nghiệm là x = 0.

b) Ta có x2+2x+33x=x+5x2+2x+33=5

Bình phương hai vế của phương trình x2+2x+33=5 , ta được:

– x2 + 2x + 33 = 25

⇒ – x2 + 2x + 8 = 0

Phương trình –x2 + 2x + 8 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 = –2 và x2 = 4.

Thay lần lượt x1 = –2 và x2 = 4 vào phương trình x2+2x+33=5ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn.

Vậy phương trình x2+2x+33x=x+5 có hai nghiệm là x1 = –2 và x2 = 4.

Bài 3: Nhà của An, Minh, Quân và Long lần lượt nằm trên các vị trí A, B, C, D như hình vẽ sau. Biết nhà An cách nhà Minh 2 km, nhà Minh cách nhà Quân 1 km. Biết khoảng cách từ nhà Long đến nhà Quân bằng 23 khoảng cách từ nhà Long đến nhà An. Tính khoảng cách từ nhà Long đến nhà Minh.

Phương trình quy về phương trình bậc hai (Lý thuyết Toán lớp 10) | Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải

Gọi khoảng cách từ nhà Long đến nhà Minh là x (km), tức là DB = x km.

Nhà An cách nhà Minh 2 km nên AB = 2 km.

Nhà Minh cách nhà Quân 1 km nên BC = 1 km.

- Áp dụng định lí Côsin cho tam giác DBC ta có :

DC2 = DB2 + BC2 – 2.DB.BC.cosDBC^ = x2 + 12 – 2.x.1.cos60° = x– x + 1

⇒ DC = x2x+1 .

Suy ra khoảng cách từ nhà Long đến nhà Quân là x2x+1 (km)

Ta có DBA^+DBC^=180o(hai góc kề bù)

Suy ra : DBA^=180oDBC^=180o60o=120o.

- Áp dụng định lí Côsin cho tam giác DBA ta có :

AD2 = DB2 + AB2 – 2.DB.AB.cosDBA^ = x2 + 22 – 2.x.2.cos120° = x+ 2x + 4

⇒ AD = x2+2x+4.

Suy ra khoảng cách từ nhà Long đến nhà An là x2+2x+4 (km)

Do khoảng cách từ nhà Long đến nhà Quân bằng 23 khoảng cách từ nhà Long đến nhà An nên ta có phương trình: x2x+1 =23.x2+2x+4

Bình phương hai vế của phương trình x2x+1=23 .x2+2x+4 ta được:

x2 – x + 1 = 49(x2 + 2x + 4)

⇒ x2 – x + 1 = 49x2 + 89x + 169

⇒ 59x2 – 179x – 79 = 0.

Giải phương trình59 x2 –179 x – 79 = 0 ta được x1 ≈ 3,8 và x2 ≈ – 0,4.

Vì x là khoảng cách từ nhà Long đến nhà Minh nên x > 0, do đó x2 ≈ – 0,4 không thỏa mãn.

Thay x1 ≈ 3,8 vào phương trình x2x+1 = 23x2+2x+4ta thấy giá trị x1 ≈ 3,8 thỏa mãn.

Do đó phương trình x2x+1 = 23.x2+2x+4 có nghiệm là x ≈ 3,8.

Vậy khoảng cách từ nhà Long đến nhà Minh khoảng 3,8 km.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tổng hợp lý thuyết Chương 6

Lý thuyết Bài 19: Phương trình đường thẳng

Lý thuyết Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách

Lý thuyết Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Lý thuyết Bài 22: Ba đường conic

1 636 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: