Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 5 (mới 2024 + Bài tập): Các nước Đông Nam Á

Tóm tắt lý thuyết Lịch sử 9 Bài 5: Các nước Đông Nam Á ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Lịch sử 9 Bài 5.

1 1161 lượt xem


Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 5: Các nước Đông Nam Á

A. Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 5: Các nước Đông Nam Á

I. TÌNH HÌNH ĐÔNG NAM Á TRƯỚC VÀ SAU NĂM 1945

- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hâu hết các nước ĐNA (trừ Thái Lan) là thuộc địa của thực dân phương Tây.

Lý thuyết Lịch Sử 9 Bài 5: Các nước Đông Nam Á hay, ngắn gọn

Lược đồ các nước ĐNA trước Chiến Tranh thế giới thứ hai

- Tháng 8 – 1945, nghe tin Nhật đầu hàng Đồng Minh, các nước ĐNA nổi dậy giành chính quyền, lật đổ ách thống trị thực dân.

- Nhiều nước ĐNA phải tiến hành cuộc kháng chiến chống các cuộc chiến tranh xâm lược trở lại của thực dân phương Tây, đến giữa những năm 50 lần lượt giành được độc lập.

- Những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình ĐNA trở nên căng thẳng do chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.

+ Tháng 9 – 1954, thành lập khối quân sự ĐNA (SEATO) nhằm ngăn chặn sự phát triển của CNXH và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực.

+ Tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.

Lý thuyết Lịch Sử 9 Bài 5: Các nước Đông Nam Á hay, ngắn gọn

Lược đồ các nước thành viên Khối quân sự ĐNA (SEATO) đến năm 1959

- Thái Lan, Phi-lip-pin tham gia khối SEATO, In-đô-nê-xia và Miến Điện thi hành chính sách đối ngoại trung lập.

=> Các nước ĐNA có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại.

II. SỰ RA ĐỜI CỦA TỔ CHỨC ASEAN

a. Hoàn cảnh ra đời:

- Đứng trước yêu cầu của sự phát triển kinh tế, xã hội nhiều nước ĐNA chủ trường thành lập một tổ chức liên minh khu vực với mục đích:

+ Cùng nhau hợp tác phát triển.

+ Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

- Ngày 8 – 8 – 1967, 5 nước In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xingapo và Thái Lan họp tại Băng Cốc thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).

Lý thuyết Lịch Sử 9 Bài 5: Các nước Đông Nam Á hay, ngắn gọn

Cờ của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)

b. Mục tiêu:

- Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

c. Nguyên tắc hoạt động:

Lý thuyết Lịch Sử 9 Bài 5: Các nước Đông Nam Á hay, ngắn gọn

Hội nghị thượng đỉnh ASEAN tại Bali năm 1976

- Tháng 2 – 1976, các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) quy định nhưng nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên:

+ Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

+ Hợp tác phát triển có hiệu quả.

d. Quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương

- Trước năm 1978, đã thiết lập quan hệ ngoại giao và có những chuyến thăm lẫn nhau giữa hai nhóm nước.

- Sau năm 1978, do vấn đề Cam-pu-chia quan hệ giữa ba nước Đông Dương và các nước ASEAN trở nên căng thẳng, đối đầu.

- Từ cuối những năm 70, nền kinh tế các nước ASEAN tăng trưởng mạnh.

III. TỪ “ASEAN 6” PHÁT TRIỂN THÀNH “ASEAN 10”

Lý thuyết Lịch Sử 9 Bài 5: Các nước Đông Nam Á hay, ngắn gọn

Nguyên Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Ngoại giao Nguyễn Mạnh Cầm (thứ 2 từ phải) cùng các Ngoại trưởng ASEAN trong cuộc họp kết nạp Việt Nam vào ASEAN tại Brunei

- Tháng 1 – 1984, Bru-nây gia nhập ASEAN .

- Tháng 7 – 1992, Việt Nam, Lào tham gia Hiệp ước Ba-li đến tháng 7 – 1995, Việt Nam gia nhập ASEAN, tháng 9 – 1997, Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN .

- Tháng 4 -1999, kết nạp Cam-pu-chia.

- ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng một Đông Nam Á hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

- Năm 1992, thành lập khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á (AFTA).

- Năm 1994, ASEAN thành lập Diễn đàn khu vực (ARF).

B. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 5: Các nước Đông Nam Á

Câu 1. Trước chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) nước nào ở khu vực Đông Nam Á không bị biến thành thuộc địa?

A. Xingapo

B. Malaysia

C. Thái Lan

D. Inđônêxia

Đáp án: C

Giải thích: Trước chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), trừ Thái Lan, còn lại các nước trong khu vực Đông Nam Á đều bị biến thành thuộc địa của các nước đế quốc Âu- Mĩ. (SGK SỬ 9/Tr.21)

Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành được độc lập sớm nhất?

A. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia

B. Inđônêxia, Việt Nam, Malaysia

C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào

D. Việt Nam, Lào, Philippin

Đáp án: C

Giải thích: Chớp thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền. 3 quốc gia đầu tiên tuyên bố giành được độc lập là Inđônêxia (8-1945), Việt Nam (9-1945) và Lào (10-1945). (SGK SỬ 9/Tr.21)

Câu 3. Điểm nổi bật trong đường lối đối ngoại của Inđônêxia và Miến Điện từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX là

A. Ủng hộ Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

B. Ủng hộ Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam

C. Hòa bình, trung lập

D. Đứng về phía Mĩ, tham gia vào khối SEATO

Đáp án: C

Giải thích: Trong thời kì chiến tranh lạnh, Inđônêxia và Miến Điện thi hành chính sách hòa bình trung lập, không tham gia vào các khối quân sự xâm lược của các nước đế quốc. Điều này thể hiện sự phân hóa trong đường lối đối ngoại của các nước Đông Nam Á từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX. (SGK SỬ 9/Tr.21)

Câu 4. Khối quân sự Đông Nam Á (SEATO) được Mĩ, Anh, Pháp thành lập nhằm mục đích ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và

A. đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực

B. duy trì hòa bình an ninh của khu vực

C. hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực

D. đảm bảo sự kiềm soát của chủ nghĩa tư bản ở khu vực

Đáp án: A

Giải thích: Tháng 9-1954, Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO) nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực. (SGK SỬ 9/Tr.21)

Câu 5. “Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?

A. Liên hợp quốc

B. SEATO

C. ASEAN

D. APEC

Đáp án: C

Giải thích: Tuyên bố Băng Cốc, xác định mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. (SGK SỬ 9/Tr.21)

Câu 6. Những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) bao gồm các quốc gia nào?

A. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaysia, Philippin

B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Inđônêxia

C. Xingapo, Indonexia, Thái Lan, Brunây, Mianma

D. Philippin, Mianma, Indonexia, Thái Lan, Xingapo

Đáp án: A

Giải thích: Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaysia, Philippin. (SGK SỬ 9/Tr.23)

Câu 7. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

A. 7/1992

B. 7/1994

C. 7/1995

D. 7/1996

Đáp án: C

Giải thích: Ngày 28-7-1995, Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN. (SGK SỬ 9/Tr.25)

Câu 8. Từ những năm 90 của thế kỳ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác trên lĩnh vực

A. du lịch

B. quân sự

C. giáo dục

D. kinh tế

Đáp án: D

Giải thích: ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển. (SGK SỬ 9/Tr.25)

THÔNG HIỂU

Câu 9. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?

A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản

B. Phát xít Đức đầu hàng lực lương Đồng minh

C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh

D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản

Đáp án: C

Giải thích: Tháng 8-1945 ngay sau khi nhận tin phát xít Nhật đầu hàng, nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh, nhiều nước đã giành được độc lập, hoặc đã giải phóng được phần lớn lãnh thổ. (SGK SỬ 9/Tr.21)

Câu 10. Yếu tố nào dẫn đến sự phân hóa về đường lối đối ngoại của các nước Đông Nam Á từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX?

A. Ảnh hưởng của cuộc chiến tranh lạnh.

B. Sự khác biệt về trình độ phát triển.

C. Tác động từ cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

D. Ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa.

Đáp án: A

Giải thích: Do ảnh hưởng của cuộc chiến tranh lạnh, từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX các nước Đông Nam Á đã có sự phân hóa về đường lối đối ngoại. (SGK SỬ 9/Tr.21)

Câu 11. Đâu không phải là nhân tố tác động đưa tới sự thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển giữa các nước.

B. Hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực.

C. Xu thế liên kết khu vực.

D. Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ.

Đáp án: D

Giải thích: Sau khi giành được độc lập và đứng trước cầu phát triển của đất nước, nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập một liên minh để hợp tác cùng phát triển. Đồng thời, các nước Đông Nam Á cũng muốn hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực, nhất là khi Mĩ đang sa lầy ở cuộc chiến tranh Đông Dương. Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực, nhất là sự ra đời và thành công của khối thị trường chung EEC đã cổ vũ các nước Đông Nam Á liên kết lại với nhau. (SGK SỬ 9/Tr.23)

Câu 12. Yếu tố nào giúp cải thiện tình hình chính trị khu vực Đông Nam Á dẫn đến sự mở rộng thành viên của ASEAN trong thập niên 90 của thế kỉ XX?

A. Vấn đề Campuchia được giải quyết

B. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam

C. Khối SEATO tan rã

D. Xu thế toàn cầu hóa

Đáp án: A

Giải thích: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, chiến tranh lạnh kết thúc, đặc biệt là khi vấn đề Campuchia được giải quyết bằng việc kí kết hiệp định Pari (10-1991), tình hình chính trị khu vực được cải thiện rõ rệt. Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN. (SGK SỬ 9/Tr.24)

Câu 13. Hiệp ước Bali (2-1976) không xác định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á?

A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ

B. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình

C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 quốc gia sáng lập.

D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội

Đáp án: C

Giải thích: Hiệp ước Bali (2-1976) xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước như: tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực đối với nhau, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình và hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. (SGK SỬ 9/Tr.24)

Câu 14. Nhân tố chủ yếu quyết định đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây.

B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng dân tộc.

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

Đáp án: B

Giải thích: Nhân tố chủ yếu quyết định đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: ý thức độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng dân tộc.

Câu 15. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bởi sự kiện

A. Hội nghị thượng đỉnh lần thứ I họp tại Ba-li (tháng 2/1976).

B. Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á được thành lập (1992).

C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu được thành lập (1996)

D. Hiến chương ASEAN được thông qua (2007).

Đáp án: A

Giải thích: Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bởi sự kiện Hội nghị thượng đỉnh lần thứ I họp tại Ba-li (tháng 2/1976).

1 1161 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: