Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 14 (mới 2024 + Bài tập): Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất

Tóm tắt lý thuyết Lịch sử 9 Bài 14: Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Lịch sử 9 Bài 14.

1 832 lượt xem


Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 14: Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất

A. Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 14: Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất

I. CHƯƠNG TRÌNH KHAI THÁC LẦN THỨ HAI CỦA THỰC DÂN PHÁP

a. Nguyên nhân:

Nước Pháp bị chiến tranh tàn phá nặng nề, nền kinh tế kiệt quệ.

b. Mục đích:

Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.

c. Nội dung:

- Tập chung đầu tư vốn vào nông nghiệp (chủ yếu là đồn điền cao su) và khai mỏ (chủ yếu là mỏ than).

Lý thuyết Lịch Sử 9 Bài 14: Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất hay, ngắn gọn

Đồn điền cao su trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai

- Mở thêm một số cơ sở công nghiệp như các nhà máy sợi Nam Định, các nhà máy rượu ở Hà Nội, Nam Định, Hà Đông, nhà máy xay sát Chợ Lớn,..

- Thương nghiệp: tư bản độc quyền Pháp đánh thuế nặng hàng hóa các nước nhập vào nước ta. Nhờ đó hàng hóa của Pháp nhập vào Việt Nam tăng lên rất nhanh.

- Giao thông vận tải được đầu tư phát triển, nhiều tuyến đường sắt được xây dựng.

- Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế ở Đông Dương.

Lý thuyết Lịch Sử 9 Bài 14: Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất hay, ngắn gọn

Ngân hàng Đông Dương

=> Chính sách khai thác thuộc địa không thay đổi: hạn chế công nghiệp phát triển, tăng cường vơ vét tiền của nhân dân bằng cách đánh thuế nặng.

II. CÁC CHÍNH SÁCH CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, GIÁO DỤC

- Chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Việt Nam vẫn được giữ nguyên.

- Về chính trị:

+ Mọi quyền hành nằm trong tay người Pháp; nhân dân không được hưởng quyền tự do, dân chủ; đàn áp, khủng bố những hành động yêu nước.

+ Thi hành chính sách “chia để trị”, chia đất nước làm ba kì với ba chế độ khác nhau.

Lý thuyết Lịch Sử 9 Bài 14: Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất hay, ngắn gọn

Bản đồ Việt Nam thời Pháp thuộc

+ Thực hiện chia rẽ dân tộc, chia rẽ tôn giáo.

+ Triệt để lợi dụng bộ máy địa cường hào, địa chủ ở nông thôn vào việc củng cố uy quyền và bảo vệ sự thống trị của Pháp.

- Về văn hóa, giáo dục:

+ Thi hành chính sách văn hóa nô dịch nhằm gây tâm lí tự ti, khuyến khích các hoạt động mê tín dị đoan, các tệ nạn xã hội.

+ Hạn chế việc mở trường học.

+ Lợi dụng sách báo đẻ tuyên truyền chính sách “khai hóa” và gieo rắc ảo tưởng hòa bình và hợp tác với Pháp và tay sai.

III. XÃ HỘI VIỆT NAM PHÂN HÓA

Phân hóa giai cấp trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc.

- Giai cấp địa chủ phong kiến cấu kết chặt chẽ với Pháp, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với nông dân. Bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước, tham gia các phong trào yêu nước khi có điều kiện.

- Tầng lớp tư sản: ra đời sau chiến tranh thế giới thứ hai, số lượng ngày càng đông đảo, phân hóa thành hai bộ phận:

+ Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ về chính trị với chúng.

+ Tư sản dân tộc: ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ, chống đế quốc và phong kiến, nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp.

- Tầng lớp tiểu tư sản thành thị tăng nhanh về số lượng bị tư bản Pháp chèn ép. Bộ phận tri thức, học sinh, sinh viên có điều kiện tiếp xúc với các tư tưởng tiến bộ nên có tinh thần hăng hái cách mạng.

- Giai cấp nông dân: bị thực dân, phong kiến áp bức, bóc lột nặng nề,bị bần cùng hóa, phá sản, là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng.

- Giai cấp công nhân:

+ Ra đời trước chiến tranh, phát triển nhanh về số lượng và chất lượng. Công nhân bị ba tầng áp bức, bóc lột của thực dân, phong kiến, tư sản người Việt.

+ Có quan hệ gắn bó mật thiết với nông dân.

+ Giai cấp công nhân vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

B. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 14: Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 1. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, ở Việt Nam, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nào?

A. Nông nghiệp.

B. Giao thông vận tải.

C. Tài chính.

D. Công nghiệp nặng.

Đáp án: A

Giải thích: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, ở Việt Nam, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào nông nghiệp (SGK SỬ 9/Tr.55)

Câu 2. Loại hình đồn điền nào phát triển mạnh ở Việt Nam trong thời kì 1919 - 1929?

A. Đồn điền trồng lúa

B. Đồn điền trồng cao su

C. Đồn điền trồng chè

D. Đồn điền trồng cà phê

Đáp án: B

Giải thích: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất nhu cầu về cao su của thị trường thế giới rất lớn, giá cao su tăng cao nên thực dân Pháp tập trung mở rộng diện tích trồng cao su. (SGK SỬ 9/Tr.55)

Câu 3. Thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì để chia rẽ khối đoàn kết dân tộc Việt Nam?

A. Thực hiện chính sách “chia để trị”

B. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân

C. Thi hành chính sách giáo dục “ngu dân”.

D. Nới lỏng một số quyền tự do, dân chủ

Đáp án: A

Giải thích: Để chia rẽ khối đoàn kết dân tộc, thực dân Pháp thi hành chính sách “chia để trị”, chia Việt Nam thành 3 kì với 3 chế độ khác nhau. (SGK SỬ 9/Tr.57)

Câu 4. Ở Việt Nam, bộ phận nào trong giai cấp địa chủ đã cấu kết với đế quốc Pháp để áp bức, bóc lột nông dân?

A. Đại địa chủ

B. Trung địa chủ

C. Tiểu địa chủ

D. Trung, tiểu địa chủ

Đáp án: A

Giải thích: Giai cấp địa chủ bị phân hóa thành 3 bộ phận khá rõ rệt là tiểu địa chủ, trung địa chủ và đại địa chủ. Trong đó: đại địa chủ đã cấu kết với đế quốc Pháp để áp bức, bóc lột nông dân

Câu 5. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), giai cấp tư sản bị phân hoá như thế nào?

A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp

B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp

C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản

D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương

Đáp án: C

Giải thích: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản ra đời, sau đó bị phân hoá thành hai bộ phận là tư sản mại bản và tư sản dân tộc. (SGK SỬ 9/Tr.58)

Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là

A. địa chủ phong kiến.

B. nông dân

C. tiểu tư sản

D. tư sản dân tộc

Đáp án: B

Giải thích: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là giai cấp nông dân. (SGK SỬ 9/Tr.58)

Câu 7. Giai cấp nào có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo Cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Giai cấp nông dân.

B. Giai cấp tư sản dân tộc.

C. Giai cấp công nhân.

D. Tầng lớp tiểu tư sản.

Đáp án: C

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp công nhân ngày càng lớn mạnh, trưởng thành về ý thức chính trị và có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo. (SGK SỬ 9/Tr.58)

Câu 8. Trong những năm 1919 – 1929, đại diện cho thế lực của tài chính Pháp ở Đông Dương là

A. Ngân hàng Đông Dương

B. Ngân hàng Quốc doanh

C. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

D. Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.

Đáp án: A

Giải thích: Ngân hàng Đông Dương là đại diện thế lực của tài chính Pháp, có cổ phần ở các công ti, xí nghiệp, nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế ở Đông Dương. (SGK SỬ 9/Tr.56)

THÔNG HIỂU

Câu 9. Thực dân Pháp triển khai chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) ở Việt Nam nhằm mục đích gì?

A. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế-xã hội Việt Nam

B. Bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

C. Khai hóa văn minh cho người Việt.

D. Bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ hai gây ra.

Đáp án: B

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra, thực dân Pháp đã đẩy mạnh khai thác thuộc địa, trong đó có Đông Dương và Việt Nam. (SGK SỬ 9/Tr.55)

Câu 10. Vì sao thực dân Pháp đánh thuế nặng đối với hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam?

A. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.

B. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.

C. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

D. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.

Đáp án: C

Giải thích: Trong thương nghiệp, để độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương, thực dân Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài và miễn thuế cho hàng hóa Pháp để tạo ra ưu thế cạnh tranh. Vì thế, hàng hóa của Pháp nhập vào Việt Nam tăng nhanh rất nhanh. (SGK SỬ 9/Tr.56)

Câu 11. Đâu không phải là mục đích của thực dân Pháp khi thực hiện các chính sách văn hóa - giáo dục nô dịch ở Việt Nam?

A. Gây ra tâm lý tự ti cho nhân dân Việt Nam

B. Reo rắc ảo tưởng hòa bình, hợp tác

C. Đề cao công lao “khai hóa” của thực dân Pháp

D. Xây dựng nền văn hóa tiến bộ ở Việt Nam

Đáp án: D

Giải thích: Thực dân Pháp văn hóa nô dịch nhằm gây tâm lý tự ti, ru ngủ tinh thần đấu tranh của nhân dân thuộc địa, reo rắc ảo tưởng hòa bình, hợp tác. Đồng thời đề cao công lao khai hóa của thực dân Pháp ở Việt Nam. (SGK SỬ 9/Tr.57)

Câu 12. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) xã hội Việt Nam xuất hiện những giai cấp mới nào?

A. Công nhân, tư sản

B. Tư sản, tiểu tư sản

C. Tiểu tư sản, công nhân, tư sản

D. Tiểu tư sản, công nhân

Đáp án: B

Giải thích: Dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa, xã hội Việt Nam có sự chuyển biến mới với sự ra đời của hai giai cấp là tư sản và tiểu tư sản. (SGK SỬ 9/Tr.58)

Câu 13. Dưới tác động từ chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, kinh tế Việt Nam

A. phát triển độc lập và vững mạnh.

B. phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa.

C. có sự chuyển biến, nhưng chỉ mang tính cục bộ.

D. phát triển và cạnh tranh với kinh tế Pháp.

Đáp án: C

Giải thích: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp làm cho nền kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến nhưng chỉ mang tính chất cục bộ ở một số vùng, còn phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, phát triển thiếu cân đối, bị lệ thuộc vào kinh tế Pháp. (SGK SỬ 9/Tr.56)

Câu 14. Bao trùm trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa

A. nông dân với địa chủ.

B. công nhân với tư sản

C. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai

D. tư sản với địa chủ.

Đáp án: C

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn cơ bản, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và chủ nghĩa thực dân Pháp, tay sai (Mâu thuẫn dân tộc). Đây là nguyên nhân sâu xa bùng nổ các phong trào đấu tranh trong giai đoạn sau. (SGK SỬ 9/Tr.58)

Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp, lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.

B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

C. Trung địa chủ và tư sản mại bản.

D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

Đáp án: A

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp, đại địa chủ và tư sản mại bản đã trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam

1 832 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: