Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 34 (mới 2024 + Bài tập): Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000

Tóm tắt lý thuyết Lịch sử 9 Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Lịch sử 9 Bài 34.

1 441 lượt xem


Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000

A. Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000

I. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ

1.1. Giai đoạn 1919 – 1930

- Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất với quy mô lớn, tốc độ nhanh, có hệ thống hơn => đưa xã hội Việt Nam từ một xã hội phong kiến, nông nghiệp lạc hậu trở thành một xã hội thuộc địa.

- Năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa chủ nghĩa ác – Lê-nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

=> Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo, đưa cách mạng Việt Nam bước vào giai đoạn phát triển mới.

1.2. Giai đoạn 1930 – 1945

- Phong trào cách mạng 1930 – 1931:

+ Nêu cao khẩu hiệu “Dân tộc độc lâp” và “Người cày có ruộng:.

+ Hình thành khối liên minh công nông – đội quân chủ lực của cách mạng giải phóng dân tộc.

+ Bị thực dân Pháp đàn áp dã man.

=> Là cuộc diễn tập đầu tiên, chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

- Những năm 1931 – 1933, thực dân Pháp tiến hành “khủng bố trắng”, Đảng vượt qua để tiếp tục xây dựng về chính trị, phát triển về tổ chức.

- Cuộc vận động dân chủ (1936 – 1939):

+ Đấu tranh chống phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

+ Đảng động viên, giáo dục và xây dựng được một đội quân chính trị quần chúng , bồi dưỡng được một đội ngũ cán bộ cách mạng.

=> Là cuộc diễn tập thứ hai cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

- Tháng 9 – 1939, Nhật vào Đông Dương, Đảng ta tích cực chuẩn bị về mọi mặt để chống Nhật.

+ Ngày 9 – 3 – 1945, Nhật đảo chính Pháp, Đảng đẩy mạnh cao trào kháng Nhật cứu nước.

+ Tháng 8 – 1945, Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, Đảng lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.

1.3. Giai đoạn 1945 – 1954

- Cách mạng thành công, Đảng và nhân dân ta phải dương đầu với nhiều thử thách để bảo vệ chính quyền non trẻ.

- Ngày 19 – 12 – 1946, Đảng phát động cuộc kháng chiến toàn quốc với đường lối: toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và nhất định thắng lợi.

- Chiến tháng Điện Biên Phủ (1954) đã kết thúc 9 năm kháng chiến chống Pháp, Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết hòa bình được lập lại ở miền Bắc.

1.4. Giai đoạn 1954 – 1975

- Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, nước ta vẫn bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

- Đảng lãnh đạo nhân dân thực hiện cùng lúc hai nhiệm vụ:

+ Miền Bắc xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

+ Miền Nam tiếp tục hoàn thành Cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

- Với thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập tự do, cả nước đi lên Chủ nghĩa xã hội.

1.5. Giai đoạn 1975 đến nay

- Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, cả nước chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

- Tháng 12 – 1976, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV đã tổng kết 21 năm xã dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước, nêu roc tầm quan trọng của việc cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

- Tháng 12 – 1986, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI đề ra đường lối đổi mới. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, đất nước ta đạt được những thành tựu to lớn trên nhiều lĩnh vực.

II. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM, PHƯƠNG HƯỚNG ĐI LÊN

1.1 Nguyên nhân thắng lợi

- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.

- Nhân dân ta phát huy truyền thống yêu nước, kiên trì với con đường chủ nghĩa xã hội.

- Cách mạng Việt Nam đạt nhiều thành tựu trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa, những vẫn tồn tại nhiều sai lầm, thiếu sót trong lãnh đạo và chỉ huy của Đảng.

1.2 Nhiệm vụ:

+ Khắc phục tình trạng khủng hoảng kinh tế, xã hội, đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.

+ Bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc.

1.3 Bài học kinh nghiệm:

- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là bài học xuyên suốt và là cội nguồn thắng lợi của cách mạng nước ta.

- Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế là nhân tố quan.

- Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

1.4 Phương hướng đi lên

- Luôn củng cố và tăng cường mối quan hệ khăng khít giữa Đảng với nhân dân.

- Xác định chủ trương, đường lối đúng đắn.

- Thực hiện nguyên tắc dân chủ xã hội chủ nghĩa, giải quyết tốt mối quan hệ giữa Đảng với Nhà nước và các cơ quan dân cử.

- Thực hiện đúng tinh thần: Xây dựng chủ nghĩa xã hội do dân làm chủ, Nhà nước là của nhân dân, do dân và vì nhân dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng.

B. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000

Câu 1. Sự kiện nào đã chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản

B. Phong trào vô sản hóa

C. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam

D. Sự ra đời của Mặt trận Việt Minh.

Đáp án: C

Giải thích: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường hướng và vai trò lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam. Cách mạng Việt Nam bước vào một giai đoạn phát triển mới. (SGK SỬ 9/Tr.179)

Câu 2. Đâu là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Phong trào cách mạng 1930-1931

B. Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939

C. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945

D. Cao trào kháng Nhật cứu nước

Đáp án: B

Giải thích: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám vì nó đã xây dựng một đội quân chính trị hùng hậu, rèn luyện họ qua thực tiễn đấu tranh; đội ngũ cán bộ Đảng viên dần trưởng thành; để lại bài học kinh nghiệm cho các phong trào đấu tranh thời kì sau…(SGK SỬ 9/Tr.179)

Câu 3. Điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân Việt Nam nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 là khi nào?

A. Nhật đầu hàng đồng minh

B. Nhật đảo chính Pháp

C. Đức đầu hàng đồng minh

D. Quân đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật

Đáp án: A

Giải thích: Ngày 15-8-1945, Nhật Bản chính thức đầu hàng Đồng minh vô điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Sự kiện này khiến quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang. Điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân Việt Nam nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền đã đến. (SGK SỬ 9/Tr.180)

Câu 4. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954 là gì?

A. Đổi mới đất nước.

B. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

C. Kháng chiến- kiến quốc

D. Chống đế quốc, chống phong kiến.

Đáp án: C

Giải thích: Hai nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954 là kháng chiến- kiến quốc để bảo vệ và phát huy thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945- độc lập dân tộc và chính quyền nhà nước. (SGK SỬ 9/Tr.180)

Câu 5. Tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có điểm gì nổi bật?

A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước

B. Mĩ thiết lập chế độ thực dân cũ ở miền Nam Việt Nam.

C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau

D. Đất nước độ lập, cùng tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Đáp án: C

Giải thích: Do âm mưu của Pháp - Mĩ nên sau hiệp đinh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam là đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau. Miền Bắc đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam và chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ- Diệm. (SGK SỬ 9/Tr.180)

Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu thắng lợi trọn vẹn trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam?

A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975

B. Hiệp định Pari 1973

C. Trận Điện Biên Phủ trên không 1972

D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

Đáp án: A

Giải thích: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 đã lật đổ được sự thống trị của chính quyền Sài Gòn, đánh dấu thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam. Một kỉ nguyên mới mở ra cho lịch sử dân tộc - kỉ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. (SGK SỬ 9/Tr.180)

Câu 7. Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Tôn Đức Thắng.

B. Trần Đức Lương.

C. Lê Đức Anh.

D. Võ Chí Công.

Đáp án: A

Giải thích: Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Tôn Đức Thắng.

Câu 8. Kế hoạch quân sự nào chứng tỏ Mĩ bắt đầu “can thiệp”, “dính lính” vào cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương?

A. Kế hoạch Rơ-ve.

B. Kế hoạch Na-va.

C. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.

D. Kế hoạch Xtalây – Taylo.

Đáp án: A

Giải thích: Kế hoạch Rơ-ve chứng tỏ Mĩ bắt đầu “can thiệp”, “dính lính” vào cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương

THÔNG HIỂU

Câu 9. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân

A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.

B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.

Đáp án: A

Giải thích: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.

Câu 10. Nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là gì?

A. Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam

B. Sự đoàn kết, đồng lòng giữa Đảng và nhân dân

C. Sự ủng hộ của quốc tế

D. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn

Đáp án: D

Giải thích: Nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối cách mạng đúng đắn, độc lập, tự chủ, sáng tạo. Vì nếu không có sự lãnh đạo của Đảng sức mạnh của toàn dân tộc sẽ không được quy tụ, phát huy một cách triệt để để làm nên mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. (SGK SỬ 9/Tr.182)

Câu 11. Nhiệm vụ hàng đầu của lịch sử Việt Nam giai đoạn 1930-1945 là gì?

A. Giải phóng dân tộc.

B. Thổ địa cách mạng.

C. Đổi mới đất nước.

D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Đáp án: A

Giải thích: Trong bối cảnh mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam thuộc địa là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai nên nhiệm vụ hàng đầu của lịch sử Việt Nam giai đoạn 1930-1945 là giải phóng dân tộc. (SGK SỬ 9/Tr.179)

Câu 12. Trong thời kì 1954 - 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này

A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.

D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

Đáp án: C

Giải thích: Trong thời kì 1954 - 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.

Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Lật đổ nền thống trị của thực dân, phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc

B. Mở ra một kỉ nguyên mới: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội

C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

D. Góp phần vào chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến chống phát xít

Đáp án: C

Giải thích: Cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam chỉ lật đổ nền thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật mà chưa buộc được Pháp công nhận các quyền dân tôc cơ bản của Việt Nam là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 14. Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

B. Chính phủ.

C. Quốc hội.

D. Tòa án nhân dân tối cao

Đáp án: C

Giải thích: Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Quốc hội.

Câu 15. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do

A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.

B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.

C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.

D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.

Đáp án: B

Giải thích: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.

1 441 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: