Học phí Đại học RMIT năm 2023
Học phí Đại học RMIT năm 2023, mời các bạn đón xem:
A. Học phí RMIT chương trình Đại học 2023
1. Khoa Kinh doanh & Quản trị
Khoa Kinh doanh và Quản trị gồm các chương trình đào tạo là: Kinh doanh, Kinh tế & tài chính, Kinh doanh quốc tế, Quản lý Chuỗi cung ứng & Logistics, Kinh doanh kỹ thuật số, Quản trị nguồn nhân lực, Quản trị Du lịch & Khách sạn, Digital Marketing.
Học phí RMIT của các ngành thuộc khoa Kinh doanh và Quản trị như sau:
-
Số tín chỉ: 96 tín chỉ/năm; 288 tín chỉ/toàn chương trình.
-
Số môn học: 8 môn/năm; 24 môn/toàn chương trình.
-
Học phí mỗi năm: 300.596.000 VNĐ/năm.
-
Tổng học phí toàn chương trình: 901.786.000 VNĐ.
2. Khoa Truyền thông & Thiết kế
Khoa Truyền thông & Thiết kế gồm các chương trình đào tạo là: Truyền thông Chuyên nghiệp, Quản lý & Kinh doanh Thời trang, Quản trị doanh nghiệp Thời trang, Thiết kế (Truyền thông số), Thiết kế Ứng dụng Sáng tạo, Sản xuất phim kỹ thuật số, Thiết kế game và Ngôn ngữ.
Học phí RMIT của các ngành thuộc khoa Truyền thông & Thiết kế (trừ Sản xuất phim kỹ thuật số) như sau:
-
Số tín chỉ: 96 tín chỉ/năm; 288 tín chỉ/toàn chương trình.
-
Số môn học: 8 môn/năm; 24 môn/toàn chương trình.
-
Học phí mỗi năm: 300.596.000 VNĐ/năm.
-
Tổng học phí toàn chương trình: 901.786.000 VNĐ.
Học phí RMIT của ngành Sản xuất phim kỹ thuật số như sau:
-
Số tín chỉ: 96 tín chỉ/năm; 288 tín chỉ/toàn chương trình.
-
Số môn học: 8 môn/năm; 24 môn/toàn chương trình.
-
Học phí mỗi năm: 312.163.000 VNĐ/năm.
-
Tổng học phí toàn chương trình: 936.487.000 VNĐ.
3. Khoa chuyên về Khoa học, Kỹ thuật & Công nghệ
Khoa Khoa học, Kỹ thuật & Công nghệ gồm các chương trình đào tạo là: Công nghệ thông tin, Điện & Điện tử, Kỹ sư phần mềm, Robot & Cơ điện tử, Tâm lý học, Hàng không, Công nghệ Thực phẩm & Dinh dưỡng.
Học phí RMIT các ngành Công nghệ thông tin, Tâm lý học, Hàng không, Công nghệ Thực phẩm & Dinh dưỡng là:
-
Số tín chỉ: 96 tín chỉ/năm; 288 tín chỉ/toàn chương trình.
-
Số môn học: 8 môn/năm; 24 môn/toàn chương trình.
-
Học phí mỗi năm: 300.596.000 VNĐ/năm.
-
Tổng học phí toàn chương trình: 901.786.000 VNĐ.
Học phí RMIT các ngành Điện & Điện tử, Kỹ sư phần mềm, Robot & Cơ điện tử là:
-
Số tín chỉ: 96 tín chỉ/năm; 384 tín chỉ/toàn chương trình.
-
Số môn học: 8 môn/năm; 32 môn/toàn chương trình.
-
Học phí mỗi năm: 300.596.000 VNĐ/năm.
-
Tổng học phí toàn chương trình: 1.202.381.000 VNĐ.
B. Học phí RMIT Chương Trình Tiếng Anh
Lớp Tiếng Anh cho Đại học của RMIT gồm các chương trình sau: Lớp căn bản (Beginner), Sơ cấp (Elementary), Tiền trung cấp (Pre-Intermediate), Trung cấp (Intermediate), Trên trung cấp (Upper-Intermediate), Tiền cao cấp (Pre-Advanced), Cao cấp (Advanced).
Học phí RMIT của lớp Tiếng Anh cho Đại học ở RMIT như sau:
-
Thời gian học mỗi lớp: 10 tuần.
-
Học phí mỗi lớp: 54.148.000 VNĐ; riêng lớp Căn bản có học phí 40.611.000 VNĐ.
-
Tổng học phí toàn chương trình: 365.499.000 VNĐ.
C. Học phí RMIT Chương Trình UniSTART
UniSTART là chương trình học thuật cung cấp lộ trình học tập chuyển tiếp lên hệ cử nhân dành cho những sĩ tử chưa đáp ứng được điều kiện đầu vào về mặt học thuật của đại học RMIT. UniSTART hướng đến mục tiêu cung cấp đầy đủ hành trang để sinh viên không còn e dè môi trường đại học mà trở nên vững vàng, tự tin và độc lập.
Trong UniSTART, khả năng ngôn ngữ lẫn khối kiến thức của người học được cải thiện rõ rệt nhờ có một môi trường linh hoạt, luôn đem đến trải nghiệm tốt nhất cho học sinh. Bên cạnh khối kiến thức chuyên môn, người học còn được rèn giũa để phát triển những kỹ năng mềm cần thiết ở giảng đường như kỹ năng phản biện, tư duy logic và đọc hiểu.
Học phí RMIT UniSTART chương trình học thuật được tính như sau:
-
Thời gian đào tạo: 12 tuần.
-
Tổng học phí: 36.000.000 VNĐ.
D. Học phí RMIT Chương Trình Dự bị Đại học (Foundation)
Học phí RMIT chương trình Dự bị Đại học được tính như sau:
-
Thời gian đào tạo: kéo dài 1 năm gồm 2 học kỳ, mỗi kỳ học 4 môn.
-
Về chuyên môn: sẽ có 2 hướng đi là Kinh doanh hoặc Nghệ thuật, Thiết kế và Kiến trúc.
-
Học phí toàn bộ chương trình: 255.974.000 VNĐ.
Sau khi hoàn thành chương trình Dự bị Đại học và đat đủ điểm, học sinh có thể học tiếp chương trình đại học tại RMIT Việt Nam hoặc Úc.
E. Học phí RMIT Chương Trình Sau Đại Học
Chương trình cấp chứng chỉ Sau Đại học này gồm có 2 chuyên ngành là Quản trị Kinh doanh và Kinh doanh Quốc tế. Hai ngành này có cùng thời gian đào tạo, cùng số tín chỉ và học phí cũng tương tự nhau.
Học phí RMIT của hai ngành này được tính như sau:
-
Số tín chỉ: 48 tín chỉ.
-
Số môn học: 4 môn, mỗi môn cần khoảng 36 giờ giảng dạy trên lớp và nhiều giờ tự học.
-
Tổng học phí: 205.133.000 VNĐ.
F. Học phí Thạc Sĩ RMIT
1. Khoa Kinh doanh & Quản trị
Có hai chương trình đào tạo là ngành Kinh doanh Quốc tế và Quản trị Kinh doanh, bao gồm 16 môn học. Tuy nhiên, nếu học viên có bằng cấp cử nhân hay cao hơn thuộc nhóm ngành kinh doanh trong vòng 10 năm trở lại thì chỉ cần học 12 môn.
Học phí RMIT chương trình Thạc sĩ khoa Kinh doanh & Quản trị là:
- Số tín chỉ: 144 tín chỉ cho 12 môn và 192 tín chỉ cho 16 môn.
- Tổng học phí: 615.398.000 VNĐ cho 12 môn và 820.531.000 VNĐ cho 16 môn.
2. Khoa chuyên về Khoa học, Kỹ thuật & Công nghệ
Gồm có hai chương trình đào tạo là Thạc sĩ Trí tuệ Nhân tạo và Thạc sĩ An toàn Thông tin.
Học phí RMIT chương trình Thạc sĩ khoa Khoa học, Kỹ thuật & Công nghệ là:
- Số tín chỉ: 96 tín chỉ/năm, 192 tín chỉ/toàn chương trình.
- Số môn học: 8 môn/năm và 16 môn/toàn chương trình.
- Tổng học phí: 307.699.000 VNĐ/năm và 820.531.000 VNĐ/toàn chương trình.
G. Học phí Tiến Sĩ RMIT
Gồm có ba chương trình đào tạo là Tiến sĩ Kinh doanh, Tiến sĩ Quản lý và Tiến sĩ Kỹ thuật (Điện và Điện tử).
Học phí RMIT chương trình Tiến sĩ tại trường đại học RMIT là:
- Học phí Tiến sĩ Kinh doanh và Tiến sĩ Quản lý: 300.950.000 VNĐ.
- Học phí Tiến sĩ Kỹ thuật Điện và Điện tử: 385.498.000 VNĐ.
H. Các loại phụ phí khi học tại RMIT
Ngoài học phí RMIT, sinh viên theo học tại trường đại học này cần phải đóng các khoản bắt buộc phụ thu khác như:
- Loại bảo hiểm y tế cấp cho sinh viên quốc tế: 5.700.000 VNĐ/học kỳ. Tại RMIT Việt Nam, mỗi năm học sẽ bao gồm 3 học kỳ, thông thường các ngành học ở RMIT kéo dài 3 năm. Do đó số tiền bảo hiểm này có thể lên đến 51.300.000 VNĐ.
- Bảo hiểm y tế bắt buộc: 563.420 VNĐ/năm.
- Phí kiểm đếm: 360.000 VNĐ, đây là loại phí áp dụng cho sinh viên thanh toán học phí bằng tiền mặt trực tiếp mỗi kỳ tại quầy thu ngân của RMIT.
- Một số loại phí phụ thu khác như: phí in ấn; phí sử dụng thư viện; phí in bảng điểm; phí xác nhận đăng ký môn học, sao y bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm; phí in thẻ sinh viên; phí dự lễ tốt nghiệp; phí dịch vụ giám thị coi thi; phí trễ hạn và phụ thu hành chính; Phí thuê thiết bị, phòng thu, không gian sáng chế và phòng lab thời trang.
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)