Điểm chuẩn Đại học RMIT năm 2022
Điểm chuẩn Đại học RMIT năm 2022
Điểm chuẩn năm 2023 của trường Đại học RMIT
Trong năm 2023, trường đưa ra thông báo tuyển sinh dựa trên tiêu chí xét tuyển riêng như sau:
– Thí sinh phải đảm bảo điều kiện đã Tốt Nghiệp THPT.
– Điểm trung bình cuối năm lớp 12: Nếu học ngành Công nghệ thông tin điểm trung bình phải từ 7.0 trở lên và Thiết kế (hệ thống đa truyền thông) thì điểm toán phải từ 7.0 trở lên.
– Phải đạt được một trong ba chương trình Tiếng Anh dưới đây:
- Bằng IELTS phải từ 6.5 và không có kỹ năng nào dưới 6.0.
- Bằng TOEFL 580 trở lên và điểm viết từ 4.5.
- Hoàn tất chương trình tiếng Anh cao cấp hoặc dự bị Đại Học tại ĐH RMIT Việt Nam.
Điểm chuẩn năm 2022 của trường Đại học RMIT
Khác với tất cả các trường Đại học và Cao đẳng khác, trường RMIT chỉ dựa vào yếu tố là Học thuật và tiếng Anh để xét tuyển mà không xét tuyển theo điểm chuẩn thi THPT.
* Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT.
* Phương thức xét tuyển:
– Đối với học thuật: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT với học lực lớp 12 từ 7.0 trở lên.
– Yêu cầu về tiếng Anh:
+ Điểm IELTS học thuật trừ 6.5 trở nên, mọi kỹ năng đều từ 6.0 trở lên.
+ Điểm IELTS là 97, điểm tối đa cho từng kỹ năng nghe, nói, đọc, viết lần lượt là 12, 18, 13 và 21.
+ Pearson Test of English học thuật cần đạt từ 58 điểm trở lên, không có kỹ năng nào trong tiếng Anh giao tiếp thấp hơn 50 điểm.
+ Advanced (CAE) hoặc Proficiency (CPE) đạt ít nhất là 176 điểm, không có kỹ năng nào ít hơn 169 điểm.
Điểm chuẩn năm 2021 của trường Đại học RMIT
Năm 2021, Đại học RMIT có 3 kỳ nhập học vào tháng 2, tháng 6 và tháng 10. Sinh viên sẽ trúng tuyển nếu đáp ứng đủ cả hai yêu cầu của trường về trình độ học thuật và tiếng Anh.
1. Yêu cầu về học thuật
Về học thuật, bạn phải tốt nghiệp THPT với điểm trung bình năm lớp 12 từ 7.0/10.0 trở lên. Trong trường hợp bạn đã tốt nghiệp hoặc hoàn thành một phần chương trình học tại các trường cao đẳng/đại học khác thì bạn có thể được xét miễn giảm tín chỉ.
Riêng những bạn đăng ký học ngành Công nghệ Thông tin hoặc các ngành Kỹ thuật gồm: Kỹ sư Điện và điện tử, Kỹ sư phần mềm, Kỹ sư Robot và Cơ điện tử theo chương trình Honours (chương trình 4 năm dành cho người có kế hoạch học tiếp lên bậc cao học), bạn cần phải có điểm trung bình môn Toán năm 12 từ 6.0/10.0 trở lên.
2. Yêu cầu về trình độ tiếng Anh
Bạn cần phải có một trong số các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sau:
- Pearson Test of English – PTE (Academic) 58+ (không có kỹ năng giao tiếp nào dưới 50)
- IELTS (Academic) 6.5+ (không kỹ năng nào dưới 6.0); hoặc
- TOEFL iBT 79+ (điểm tối thiểu từng kỹ năng: Đọc 13, Nghe 12, Nói 18, Viết 21); hoặc
- Cambridge English: Advanced (CAE) hoặc Proficiency (CPE) 176+ (không kỹ năng nào dưới 169 điểm)
* Lưu ý: Các chứng chỉ IELTS, TOEFL, PTE, Cambridge phải còn hiệu lực 2 năm tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.
- Hiện nay, PTE là chứng chỉ hàng đầu được các bạn sinh viên tại RMIT và du học sinh lựa chọn để đáp ứng điều kiện tiếng Anh đầu vào của các trường bởi tính nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí.
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)